Agribank công bố kết quả kinh doanh kỷ lục trước thềm cổ phần hóa

Nhàđầutư
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) cho biết, đến nay tổng tài sản của ngân hàng này đã đạt 1,4 triệu tỷ đồng, lợi nhuận 10 tháng đầu năm đạt 10.350 tỷ đồng, vượt 35% kế hoạch đề ra cho cả năm 2019.
ĐÌNH VŨ
26, Tháng 11, 2019 | 14:35

Nhàđầutư
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) cho biết, đến nay tổng tài sản của ngân hàng này đã đạt 1,4 triệu tỷ đồng, lợi nhuận 10 tháng đầu năm đạt 10.350 tỷ đồng, vượt 35% kế hoạch đề ra cho cả năm 2019.

Agribank

Agribank báo lãi lớn trong 10 tháng đầu năm 2019, vượt 35% kế hoạch cả năm

Theo thông tin mới đây từ Agribank, đến nay, tổng tài sản của ngân hàng đã đạt 1,4 triệu tỷ đồng; Nguồn vốn huy động đạt 1,29 triệu tỷ đồng; Dư nợ cho vay nền kinh tế đạt hơn 1,05 triệu tỷ. Tỷ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn của đạt 68,3% tương đương với 722.039 tỷ đồng.

Đáng chú ý, lợi nhuận 10 tháng đầu năm của Agribank đạt trên 10.350 tỷ đồng, vượt 35% kế hoạch 10.000 tỷ đồng đề ra cho cả năm 2019.

Agribank đang tập trung triển khai chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030, thực hiện tái cơ cấu giai đoạn 2 gắn với nhiệm vụ đẩy nhanh tiến trình thực hiện cổ phần hóa theo chỉ đạo của Chính phủ.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho biết, Ngân hàng Nhà nước đang tập trung chỉ đạo Agribank và các đơn vị liên quan nghiên cứu, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là về các quy định pháp lý để đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa Agribank. Ngân hàng Nhà nước đã có tờ trình Thủ tướng Chính phủ báo cáo, đề xuất việc xử lý tài chính đặc thù liên quan đến cổ phần hóa Agribank.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ