ACB, GVR, SAB chính thức lọt danh mục chỉ số VN30

Nhàđầutư
Như vậy, các mã ACB, GVR, SAB đã lọt danh mục VN30. Danh mục có hiệu lực vào ngày 2/8/2021.
TẢ PHÙ
20, Tháng 07, 2021 | 06:55

Nhàđầutư
Như vậy, các mã ACB, GVR, SAB đã lọt danh mục VN30. Danh mục có hiệu lực vào ngày 2/8/2021.

NDT - VN30

Ảnh: Internet.

Chiều ngày 19/7, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) đã công bố danh mục cổ phiếu thành phần, khối lượng lưu hành tính chỉ số, tỷ lệ free - float và tỷ trọng giới hạn vốn hóa của bộ chỉ số HOSE-Index.

Ngoài ra, danh mục cổ phiếu dự phòng cho rổ VN30 gồm: VIB, MSB, EIB, VCG, LPB.

NDT - Danh muc chi so VN30

Nguồn: HOSE.

Dựa vào thành phần chỉ số VN30, các quỹ ETF dựa trên chỉ số VN30, với tổng giá trị tài sản ròng đạt 10.400 tỷ đồng (bao gồm ETF DCVFM VN30, ETF SSIAM VN30 và ETF FUEMAV30), sẽ phải cân đối lại danh mục vào ngày 30/7.

VnDirect ước tính, các quỹ ETF kể trên sẽ mua 18,2 triệu cổ phiếu ACB trong kỳ này. VNM, VIC và VRE cũng được mua mạnh với số lượng cổ phiếu lần lượt là 1,8 triệu cổ phiếu, 1,16 triệu cổ phiếu và 1,95 triệu cổ phiếu. Ở chiều ngược lại, VPB và TCB sẽ bị bán mạnh với số lượng cổ phiếu lần lượt là 2,4 triệu và 2,1 triệu.

Theo ước tính của BVSC dựa trên dữ liệu ngày 30/6/2021, quỹ VFMVN30 sẽ phải thực hiện các thay đổi trong kỳ tái cơ cấu danh mục quý II/2021 gồm: Bán ra toàn bộ 1,2 triệu cổ phiếu REE, 1,6 triệu cổ phiếu SBT và 1,6 triệu cổ phiếu TCH.

Ngược lại, quỹ sẽ thực hiện mua vào khoảng 15,9 triệu cổ phiếu ACB (tương ứng tỷ trọng 5,68%), 518.000 cổ phiếu SAB (tương ứng tỷ trọng 0,88%) và 1,2 triệu cổ phiếu GVR (tương ứng tỷ trọng 0,41%). Tỷ trọng của một số cổ phiếu khác trong danh mục như VHM, VIC và VNM cũng bị thay đổi đáng kể trong kỳ tái cơ cấu danh mục lần này.

Với SSI, đơn vị này cho rằng ACB là cổ phiếu được các quỹ ETF VN30 trên mua vào nhiều nhất với khối lượng 18,5 triệu cổ phiếu. Bên cạnh VIC, VHM, VRE, SAB và GVR, các cổ phiếu còn lại sẽ giảm tỷ trọng để cân đối danh mục. Ước tính tỷ trọng nhóm ngân hàng sẽ tăng lên 42,7% với 10 cổ phiếu trong danh mục bao gồm: TCB, VPB, ACB, MBB, STB, VCB, HDB, CTG, TPB, BID.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ