AAA báo lãi quý 4 tăng 16%

Công ty cổ phần Nhựa An Phát Xanh (MCK: AAA - sàn HoSE) vừa công bố Báo cáo tài chính quý hợp nhất quý IV/2021 với nhiều kết quả tích cực.
PV
29, Tháng 01, 2022 | 11:58

Công ty cổ phần Nhựa An Phát Xanh (MCK: AAA - sàn HoSE) vừa công bố Báo cáo tài chính quý hợp nhất quý IV/2021 với nhiều kết quả tích cực.

Theo đó, trong quý IV/2021, AAA ghi nhận doanh thu đạt gần 4.200 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế đạt hơn 69,88 tỷ đồng, tăng gần 16% so với cùng kỳ.  

Cũng trong kỳ này, lợi nhuận gộp của AAA đạt 380,7 tỷ đồng, tăng 84% so với cùng kỳ; doanh thu tài chính cũng tăng hơn gấp đôi, từ 37,9 tỷ đồng lên 78,1 tỷ đồng.

Lũy kế đến 31/12/2021, AAA ghi nhận doanh thu đạt 13.154,4 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 322,66 tỷ đồng, lần lượt tăng 77,1% và 13,95% so với cùng kỳ.

anhminhhoa1

Quý 4/2021, LNST của AAA tăng 16% so với cùng kỳ

Theo báo cáo giải trình chênh lệch lợi nhuận quý này, AAA cho biết, lợi nhuận sau thuế đạt 69,8 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm 2020 đạt 60,2 tỷ đồng, tương ứng tăng 16,01%. Nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động thương mại và hoạt động về bất động sản của công ty tăng trưởng tốt hơn so với cùng kỳ.

Trong báo cáo kết quả kinh doanh riêng quý IV/2021, AAA cũng ghi nhận lợi nhuận sau thuế đat 65,8 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm 2020 đạt 40,9 tỷ đồng, tương ứng tăng 60,67%. Biên lợi nhuận gộp mảng bao bì của công ty mẹ cải thiện đáng kể từ 9.1% quý 4/2020 lên 11.6% quý 4/2021. Doanh thu đạt 1.408 tỷ đồng, tăng 18.79% so với cùng kỳ.

Tính tới 31/12/2021, tổng tài sản hợp nhất của AAA tăng 16,6% so với đầu năm lên 9.991,6 tỷ đồng. Trong đó, tài sản cố định đạt 2.100,8 tỷ đồng, chiếm 21% tổng tài sản; tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn đạt 2.423,4 tỷ đồng, chiếm 24,3% tổng tài sản; các khoản phải thu ngắn hạn đạt 1.810,4 tỷ đồng, chiếm 18,1% tổng tài sản; tồn kho đạt 965,6 tỷ đồng, chiếm 9,7% tổng tài sản và các tài sản khác.

Chốt phiên giao dịch ngày 28/1, cổ phiếu AAA có giá 16.500 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ