Nhựa An Phát Xanh muốn sở hữu 10% vốn tại Nhựa Bao bì Vinh

Nhàđầutư
Mục đích mua của Nhựa An Phát Xanh là đầu tư nắm giữ cổ phiếu dài hạn. Các giao dịch dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 12/06 - 10/07/2020.
PHƯƠNG LINH
12, Tháng 06, 2020 | 14:49

Nhàđầutư
Mục đích mua của Nhựa An Phát Xanh là đầu tư nắm giữ cổ phiếu dài hạn. Các giao dịch dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 12/06 - 10/07/2020.

CTCP Nhựa An Phát Xanh (HOSE: AAA) vừa đăng ký mua vào 750.000 cổ phiếu, tương đương 10% vốn của CTCP Nhựa Bao bì Vinh (HNX: VBC).

Mục đích mua của AAA là đầu tư nắm giữ cổ phiếu dài hạn. Các giao dịch dự kiến sẽ diễn ra từ ngày 12/06 - 10/07/2020.

Được biết, ông Đinh Xuân Cường - Thành viên HĐQT của Nhựa An Phát Xanh cũng đồng thời là Thành viên Ban kiểm soát của Nhựa Bao bì Vinh.

AAA

AAA dự chi 17 tỷ đồng để sở hữu 10% vốn tại VBC

Trên sàn HNX, giá cổ phiếu VBC đang đứng ở 22.900 đồng/cp (giá tham chiếu phiên sáng 12/6/2020). Ước tính theo mức giá này, thương vụ mua của AAA có giá trị khoảng 17 tỷ đồng.

Về CTCT Nhựa Bao bì Vinh, tiền thân là Nhà máy Nhựa Bao bì thuộc Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4, được thành lập theo ngày 31 tháng 8 năm 1996. Ngày 04/02/2010, cổ phiếu của Công ty được chấp thuận niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán HN với mã VBC. Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, mua bán bao bì xi măng, bao bì PP, PE và các sản phẩm bằng nhựa; mua bán vật tư, nguyên liệu thiết bị sản xuất bao bì...

Trước đó, tại ĐHĐCĐ thường niên vừa qua, cổ đông của VBC đã thông qua phương án mua cổ phần không phải làm thủ tục chào mua công khai của Tập đoàn An Phát Holdings (APH) và/hoặc AAA sở hữu lên đến 35% vốn của Công ty.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ