28 người dân Thủ Thiêm ra Hà Nội khiếu nại được mua vé về TP.HCM

Ban Tiếp công dân Trung ương đã ứng tiền mua vé máy bay cho 28 người dân Thủ Thiêm ra Hà Nội khiếu nại, để chuẩn bị cho cuộc đối thoại với chính quyền TP.HCM.
CHU KÝ
06, Tháng 07, 2019 | 05:44

Ban Tiếp công dân Trung ương đã ứng tiền mua vé máy bay cho 28 người dân Thủ Thiêm ra Hà Nội khiếu nại, để chuẩn bị cho cuộc đối thoại với chính quyền TP.HCM.

Thông tin từ Ban Tiếp công dân Trung ương cho hay, với sự vận động, tuyên truyền, đơn vị này đã tạm ứng tiền cho 28 người dân Thủ Thiêm ra Hà Nội khiếu nại để trở về địa phương. Theo đó, đến ngày 5/7, toàn bộ người dân Thủ Thiêm nói trên đã quay trở về lại TP.HCM.

Trước đó, từ ngày 20/5 (khai mạc kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV) đến nay, 28 người dân Thủ Thiêm ra Hà Nội khiếu nại liên quan đến những vấn đề tại dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

Đến ngày 4/7, tại hội nghị trực tuyến Chính phủ với các địa phương, lãnh đạo TP.HCM cũng đã kiến nghị Thanh tra Chính phủ và Ban Tiếp công dân Trung ương giải thích, vận động các hộ dân ra Hà Nội khiếu nại trở về địa phương, để làm việc với cơ quan chức năng về các vấn đề liên quan tại dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

IMG_1593

Dự kiến đến cuối tháng 7 này, chính quyền TP.HCM sẽ tổ chức đối thoại với các hộ dân tại Thủ Thiêm. Ảnh minh họa: Chu Ký

Cũng tại cuộc họp trực tuyến, Tổng thanh tra Chính phủ, ông Lê Minh Khái khẳng định, trong kết luận thanh tra được công bố ngày 26/6, Thanh tra Chính phủ rất quan tâm đến những bức xúc, yêu cầu của người dân Thủ Thiêm.

Hiện chính quyền TP.HCM đang phối hợp với Thanh tra Chính phủ kiểm tra, làm rõ các nội dung liên quan và dự kiến cuối tháng 7 này sẽ tổ chức đối thoại với các hộ dân tại Thủ Thiêm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ