2 tấn vải thiều xuất sang Nhật bán hết sạch chỉ trong 1 ngày

Nhàđầutư
Theo Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT), toàn bộ 2 tấn vải thiều đầu tiên xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản vào ngày 20/6 đã bán hết trong vòng 1 ngày.
PHƯƠNG LINH
22, Tháng 06, 2020 | 15:34

Nhàđầutư
Theo Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT), toàn bộ 2 tấn vải thiều đầu tiên xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản vào ngày 20/6 đã bán hết trong vòng 1 ngày.

Hiện siêu thị Nhật Bản chỉ giữ lại một ít để làm sự kiện, trong khi đó hệ thống bán lẻ đã hết hàng. Khách tiêu dùng tại Nhật Bản đánh giá tốt về sản phẩm mới này.

Đại diện doanh nghiệp xuất khẩu vải thiều cho biết, giá doanh nghiệp bán sỉ cho các siêu thị tại Nhật Bản dao động từ 8 - 12 USD/kg (hơn 180.000 - 270.000 đồng). Giá vải thiều thu mua là 38.000 đồng/kg.

Qua vai (1)

Lô hàng 2 tấn vải thiều tươi của Việt Nam thuộc tỉnh Bắc Giang đã tới Nhật Bản an toàn trong ngày 20/6. Ảnh: Ppd/nongnghiep.vn

Phía Nhật Bản rất vui mừng và háo hức chào đón những trái vải tươi đầu tiên của Việt Nam, đặc biệt khi lô hàng này đã vượt qua nhiều thủ tục và quy trình khắt khe của nước này.

Trước đó, vải thiều Việt được cơ quan hải quan Nhật kiểm tra kỹ càng trước khi bước vào xứ sở hoa anh đào.

Theo đó, ngày 18/6, sau khi đảm bảo thời gian cách ly, chuyên gia Nhật Bản đã đến kiểm tra nhà máy xử lý khử trùng tại Bắc Giang. Cục Bảo vệ thực vật đã cùng chuyên gia giám sát 2 lô vải đầu tiên của Công ty Xuất khẩu Ameii (trọng lượng 1.075kg) và Công ty Chánh Thu (trọng lượng 1.000 kg) đi Nhật Bản. Tiếp sau đó là lô hàng của Aeon (trọng lượng 352 kg).N

Ngày 19/6, 2 tấn vải thiều đầu tiên của Việt Nam đã được xuất sang Nhật bằng đường hàng không.

Đã có gần 5 tấn vải thiều được xử lý tại Công ty xuất nhập khẩu Toàn Cầu. Đây là cơ sở khử trùng được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phía Nhật Bản công nhận đủ điều kiện sơ chế, xử lý trước khi xuất khẩu vải thiều sang Nhật Bản.

Ước tính, trong mùa vải năm 2020 này, sẽ có khoảng 100 tấn vải thiều tươi sẽ được xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản bằng đường hàng không và đường biển.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ