Yeah1 đã nộp hồ sơ mua cổ phiếu quỹ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Nhàđầutư
Ngoài ra, thông báo mới nhất từ Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) cho hay, đang xem xét và điều chỉnh lại kế hoạch kinh doanh 2019, kế hoạch chính thức sẽ được công bố và lấy ý kiến cổ đông tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 dự kiến tổ chức vào ngày 8/5/2019.
HÓA KHOA
02, Tháng 04, 2019 | 06:23

Nhàđầutư
Ngoài ra, thông báo mới nhất từ Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) cho hay, đang xem xét và điều chỉnh lại kế hoạch kinh doanh 2019, kế hoạch chính thức sẽ được công bố và lấy ý kiến cổ đông tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 dự kiến tổ chức vào ngày 8/5/2019.

nhadautu - Yeah1

 

Như đã công bố thông tin ngày 18/3/2019, HĐQT Công ty CP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) đã thông qua kế hoạch mua cổ phieus quỹ với số lượng tối đa hơn 3,1 triệu cổ phiếu, tương ứng 9,999% cổ phiếu đã phát hành của Công ty. Theo quy định, để được phép mua lại cổ phiếu, Yeah1 phải nhận được sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (SSC).

Được biết, Yeah1 đã nộp hồ sơ mua cổ phiếu quỹ cho SSC ngay sau khi có báo cáo kiểm toán và hiện đang chờ văn bản hướng dẫn chính thức từ cơ quan quản lý để có thể cập nhật lộ trình cụ thể hơn cho việc thực hiện kế hoạch mua lại cổ phiếu.

Ngoài ra, Ban lãnh đạo hiện đang xem xét và điều chỉnh lại kế hoạch kinh doanh 2019, kế hoạch chính thức sẽ được công bố và lấy ý kiến cổ đông tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 dự kiến tổ chức vào ngày 8/5/2019.

Ngoài ra, Yeah1 cũng cho hay, bên cạnh mảng kinh doanh đa kênh trên YouTube thông qua việc hợp tác với các kênh của đối tác/bên thứ ba, Yeah1 hiện đang tích cực khai thác các kênh và nội dung tự sở hữu. Ngoài mảng kinh doanh liên quan đến YouTube, Yeah1 còn sở hữu và vận hành 4 kênh truyền hình phủ sóng toàn quốc, Sản xuất và phân phối phim truyện, Đại lý quảng cáo truyền hình và xuất bản quảng cáo kỹ thuật số.

Chốt phiên giao dịch 1/4, thị giá YEG đạt 102.600 đồng/cổ phiếu, tăng 2,60% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ