Vietlott dự kiến bình quân mỗi ngày thu hơn 11 tỷ đồng

Doanh thu phát hành xổ số tự chọn của Vietlott năm nay dự kiến tăng trưởng khoảng 10%.
PHƯƠNG ĐÔNG
19, Tháng 05, 2019 | 09:05

Doanh thu phát hành xổ số tự chọn của Vietlott năm nay dự kiến tăng trưởng khoảng 10%.

Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển vừa được Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) công bố, doanh thu phát hành xổ số tự chọn có thuế năm nay ước tính đạt 4.150 tỷ đồng. Ước tính bình quân mỗi ngày công ty sẽ thu khoảng 11,3 tỷ đồng từ các sản phẩm đang triển khai gồm Mega 6/45, Power 6/55, Max 4D và 3D.

Vietlott đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế sẽ đạt 155 tỷ đồng, con số này không bao gồm lợi nhuận từ yếu tố khách quan lên đến 175 tỷ đồng. Tuy nhiên, trong báo cáo mới đây, doanh nghiệp này không cho biết cụ thể nguồn thu phát sinh từ hoạt động nào. Số tiền thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước có thể giảm mạnh so với năm trước, chỉ còn 936 tỷ đồng.

Theo ban lãnh đạo Vietlott, để đảm bảo tăng trưởng doanh thu gần 10%, công ty đã phát hành xổ số tự chọn theo dãy số Max3D và dự kiến có thêm một số sản phẩm mới. Bên cạnh đó, Vietlott cũng đang kết hợp với đối tác để báo cáo Bộ Tài chính phương án triển khai hình thức phân phối xổ số bằng điện thoại ngay trong năm nay.

Về kế hoạch lương thưởng, thu nhập bình quân hàng tháng cho nhân viên và người lãnh đạo công ty lần lượt là 19,75 triệu đồng và 40,22 triệu đồng mỗi tháng. Trong khi lương thưởng của nhân viên tăng nhẹ so với năm trước thì thu nhập mỗi tháng của nhóm lãnh đạo giảm khoảng 3 triệu đồng mỗi tháng.

Năm ngoái, Vietlott ghi nhận doanh thu có thuế và lợi nhuận sau thuế lần lượt là 3.777 tỷ đồng và 272 tỷ đồng. Tổng số tiền nộp thuế và ngân sách gần 1.180 tỷ đồng, trong đó nhiều nhất là thuế tiêu thụ đặc biệt xấp xỉ 450 tỷ đồng.

Vietlott đang phân phối sản phẩm qua thiết bị đầu cuối tại 49 tỉnh, thành trên cả nước. Năm ngoái có 73 người chơi trúng giải đặc biệt các sản phẩm với tổng giá trị giải thưởng hơn 1.700 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ