Vietcombank rao bán khoản nợ hơn 500 tỷ đồng

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang rao bán tài sản đảm bảo là 3 tàu biển với giá khởi điểm lên đến 22,7 triệu USD, tương đương 528 tỷ đồng. Được biết 2 trong 3 tàu được rao bán là của Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO).
ĐÌNH VŨ
14, Tháng 12, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang rao bán tài sản đảm bảo là 3 tàu biển với giá khởi điểm lên đến 22,7 triệu USD, tương đương 528 tỷ đồng. Được biết 2 trong 3 tàu được rao bán là của Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO).

tau-dau-dai-nam

Tàu dầu Đại Nam. Ảnh: Vosco.vn

Vietcombank chi nhánh Hải Phòng vừa thông báo bán đấu giá khoản nợ của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Việt Nam với giá trị lên tới 22,7 triệu USD, tương đương 528 tỷ đồng.

Cụ thể, tài sản đấu giá là toàn bộ khoản nợ của Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam tại Vietcombank Hải Phòng (dư nợ tính đến ngày 30/11/2020 là hơn 26,5 triệu USD tương đương 617,3 tỷ đồng, tỷ giá tạm tính 23.280 VND/USD). 

Tài sản bảo đảm của khoản nợ là 3 tàu biển bao gồm Tàu biển Đại Minh, Tàu biển Đại Nam, Tàu biển Fortune Frighter. 

Giá khởi điểm của tài sản đấu giá là 100% dư nợ gốc của khoản nợ là gần 22,7 triệu USD, tương đương 528,3 tỷ đồng theo tỷ giá tạm tính 23.280 VND/USD. Số tiền đặt trước là 100 tỷ đồng, bước giá 500 triệu đồng. 

Thời gian, địa điểm đấu giá dự kiến vào ngày 30/12/2020 tại Công ty Đấu giá hợp danh HP.Auserco.

Được biết, tàu biển Đại Minh và Đại Nam thuộc đội tàu dầu của Công ty cổ phần Vận tải biển Việt Nam (VOSCO), được thành lập ngày 1/7/1970. Trụ sở chính tại 215 Lạch Tray, phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26328.00 26434.00 27605.00
GBP 30691.00 30876.00 31827.00
HKD 3126.00 3139.00 3241.00
CHF 26858.00 26966.00 27796.00
JPY 159.64 160.28 167.64
AUD 15979.00 16043.00 16531.00
SGD 18129.00 18202.00 18739.00
THB 665.00 668.00 695.00
CAD 17929.00 18001.00 18529.00
NZD   14703.00 15194.00
KRW   17.56 19.14
DKK   3535.00 3665.00
SEK   2287.00 2376.00
NOK   2262.00 2351.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ