Tuổi nào xông nhà năm Kỷ Hợi 2019 đem lại cho gia chủ tài lộc hanh thông?

Xông nhà là nét đẹp văn hóa của người Việt từ xưa đến nay, "người xông nhà" – là sứ giả sẽ mang theo điều mắn, suôn sẻ cả năm cho gia chủ. Vì thế, nhiều gia chủ rất coi trọng tuổi của người xông nhà.
NHẬT MINH
03, Tháng 02, 2019 | 09:32

Xông nhà là nét đẹp văn hóa của người Việt từ xưa đến nay, "người xông nhà" – là sứ giả sẽ mang theo điều mắn, suôn sẻ cả năm cho gia chủ. Vì thế, nhiều gia chủ rất coi trọng tuổi của người xông nhà.

xong-dat-2019-15490900079551677891813-crop-1549090026761465518565

 

Ngay sau đêm giao thừa (30 Tết) là thời khắc vô cùng thiêng liêng đánh dấu một năm cũ qua đi nhường chỗ cho một năm mới với nhiều kỳ vọng may mắn, tài lộc và ngôi nhà (tổ ấm) của mỗi gia đình Việt lúc này được xem là hoàn toàn mới, người đầu tiên bước chân vào căn nhà thường được gọi là "người xông nhà" – là sứ giả sẽ mang theo điều mắn, suôn sẻ cả năm cho gia chủ.

avatar-2-15490900469471397203094

 

Vì thế, việc chọn người xông nhà đối với nhiều người là rất quan trọng. Nhiều gia chủ chọn tuổi xông đất rất khác nhau, có người rất kỹ còn có người tự mình xông nhà hay chỉ đơn giản chọn người tốt tính…

Theo quan niệm phong thủy, việc chọn tuổi xông nhà thì nên chọn người có Ngũ hành, Thiên can, Địa chi tương sinh với với tuổi của gia chủ, đồng thời ngũ hành, thiên can, địa chi của năm xông đất cũng cần tương sinh với người xông nhà cho gia chủ.

Theo chuyên gia phong thủy Phạm Cương, năm Kỷ Hợi 2019 có can Kỷ hợp với can Canh, địa chi Hợi hợp với Dần nên tuổi Canh Dần (1950) là sung mãn nhất trong năm để xông nhà năm nay.

ky ho

 

Tuổi xông nhà năm Kỷ Hợi 2019

1939

Kỷ Mão

Bình thường

1940

Canh Thìn

Bình thường

1950

Canh Dần

Rất tốt

1951

Tân mão

Bình thường

1955

Ất Mùi

Bình thường

1960

Canh Tý

Rất tốt

1964

Giáp Thìn

Bình thường

1970

Canh Tuất

Bình thường

1974

Giáp Dần

Tốt

1975

Ất Mão

Bình thường

1979

Kỷ Mùi

Bình thường

1984

Giáp Tý

Bình thường

1991

TânMùi

Bình thường

1994

GiápTuất

Bình thường

Đó là quan niệm chung nhất cho mọi gia chủ. Để xem tuổi xông đất thận trọng hơn, gia chủ cần xem tuổi xông đất theo quan điểm phong thủy còn dựa vào nhiều yếu tố như NGŨ HÀNH, THIÊN CAN, ĐỊA CHI của người xông đất với gia chủ.

Còn theo chuyên gia phong thủy Nguyễn Xong Hà, có nhiều cách xem tuổi xông nhà. Có thể xem tuổi của người xông đất/xông nhà trên Thiên Can và Địa Chi.

2-2-15490901255811388684137

 

Tuổi Giáp hợp với Kỷ và Ất mà kỵ với Canh – Mậu. Canh phá Giáp - Giáp phá Mậu.

Tuổi Ất hợp với Canh và Giáp mà kỵ với Tân – Kỷ. Tân phá Ất - Ất phá Kỷ.

Tuổi Bính hợp với Tân và Đinh mà kỵ với Nhâm – Canh. Nhâm phá Bính – Bính phá Canh.

Tuổi Đinh hợp với Nhâm và Bính mà kỵ với Quý – Tân. Quý phá Đinh – Đinh phá Tân.

Tuổi Mậu hợp với Quý và Kỷ mà kỵ với Giáp – Nhâm. Giáp phá Mậu – Mậu phá Nhâm.

Tuổi Kỷ hợp với Giáp và Mậu mà kỵ với Ất – Quý. Ất phá Kỷ - Kỷ phá Quý.

Tuổi Canh hợp với Ất và Tân mà kỵ với Bính – Giáp. Bính phá Canh – Canh phá Giáp.

Tuổi Tân hợp với Bính và Canh mà kỵ với Đinh – Ất. Đinh phá Tân – Tân phá Ất.

Tuổi Nhâm hợp với Đinh và Quý mà kỵ với Mậu – Bính. Mậu phá Nhâm – Nhâm phá Bính.

Tuổi Quý hợp với Mậu và Nhâm mà kỵ với Kỷ – Đinh. Kỷ phá Quý – Quý phá Đinh

Hay, có thể xem tuổi người xông nhà đưa vào ĐỊA CHI: Có 6 cặp chính xung là: Tý – Ngọ; Sửu – Mùi; Dần – Thân; Mão – Dậu; Thìn – Tuất; Tị - Hợi.

Cũng theo vị chuyên gia phong thủy này thì năm 2019 là năm Kỷ Hợi nên gia chủ không nên nhờ người tuổi Hợi và tuổi Tỵ xông nhà.

3-2-15490902953821553896174

 

Một số lưu ý khi chọn tuổi xông nhà

Theo quan niệm của cha ông ta, việc lựa chọn người xông nhà đầu năm mới là quan trọng nên chọnngười có đạo đức chân thành, tình tình vui vẻ, linh hoạt, hiền lành, đức độ,…

Kiêng kỵ người xông nhà mặc đồ đen hoặc trắng, đạo đức không tốt, khó tính, gia đình có tang, có chuyện kiện cáo, tranh chấp hoặc người phụ nữ giá chồng…

Khi có hai vợ chống cùng đến xông nhà thì người chồng nên bước vào trước.

Kiêng kỵ việc thuê người xông nhà

(Theo Cafef)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ