Trùm kiểm duyệt Internet Trung Quốc nhận hối lộ hơn 4 triệu USD

Cựu phó ban tuyên giáo Trung Quốc Lỗ Vĩ bị cáo buộc vu khống người khác, lừa dối lãnh đạo hàng đầu của đảng.
HỒNG HẠNH
21, Tháng 10, 2018 | 15:23

Cựu phó ban tuyên giáo Trung Quốc Lỗ Vĩ bị cáo buộc vu khống người khác, lừa dối lãnh đạo hàng đầu của đảng.

Untitled-2942-1540030484

Lỗ Vĩ trong phiên tòa xét xử hôm qua. Ảnh: SCMP. 

Lỗ Vĩ, 58 tuổi, cựu chủ nhiệm Văn phòng Quản lý Không gian Mạng (CAC) thuộc Ủy ban tuyên giáo Trung Quốc, có mặt tại tòa án nhân dân thành phố Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang sáng ngày 19/10, theo SCMP.

Lỗ bị buộc tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thời gian công tác từ năm 2002 tới 2017 ở các cơ quan nhà nước như Tân Hoa Xã, đảng ủy Bắc Kinh, CAC và Ủy ban tuyên giáo trung ương Trung Quốc.

Từng được coi là "ông trùm" trong lĩnh vực kiểm duyệt Internet tại Trung Quốc, cựu lãnh đạo CAC thừa nhận các tội danh trên cũng như khoản tiền hối lộ 4,6 triệu USD và "bày tỏ ăn năn", tòa án Ninh Ba thông báo nhưng không nêu rõ ngày kết án.

Ở đỉnh cao sự nghiệp, Lỗ Vĩ từng được tạp chí Time xếp hạng là một trong 100 người có ảnh hưởng nhất thế giới năm 2015. Lỗ Vĩ làm lãnh đạo CAC từ khi cơ quan này thành lập năm 2014 và bất ngờ bị bãi nhiệm hồi tháng 6/2016. 

Lỗ Vĩ chính thức bị điều tra vào tháng 11 cùng năm, sau đại hội lần thứ năm của đảng Cộng sản và trở thành quan chức cấp cao đầu tiên ngã ngựa trong nhiệm kỳ hai của Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình.

Hồi tháng 2/2017, Lỗ Vĩ bị khai trừ đảng và bị cơ quan chống tham nhũng hàng đầu Trung Quốc mô tả bằng những từ ngữ nghiêm khắc như "không biết xấu hổ", "chuyên chế". Cơ quan này cáo buộc Lỗ Vĩ đã cố tô đẹp hồ sơ cá nhân, đưa ra những cáo buộc sai nhằm vào người khác, lừa dối lãnh đạo hàng đầu của đảng. Ngoài ra, nhân cách của Lỗ Vĩ cũng bị chỉ trích vì các hành động đổi quyền lấy tình, không chung thủy.

(Theo SCMP/Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ