TPBank sẽ niêm yết trên sàn HOSE

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) vừa có văn bản lấy ý kiến cổ đông xem xét thông qua niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).
ĐÌNH VŨ
24, Tháng 11, 2017 | 08:18

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) vừa có văn bản lấy ý kiến cổ đông xem xét thông qua niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).

NH-TPBank

TPBank xin ý kiến cổ đông thông qua niêm yết cổ phiếu trên sàn HOSE 

Trong tờ trình, TPBank cho biết, thực hiện quy định của cơ quan quản lý Nhà nước, đồng thời nhằm tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu, nâng cao hình ảnh và thương hiệu của Ngân hàng, HĐQT ngân hàng trình ĐHĐCD xem xét thông qua việc niêm yết cổ phiếu TPBank trên sàn HOSE .

HĐQT sẽ quyết định giá niêm yết, thời điểm niêm yết; thực hiện các công việc khác có liên quan nhằm đảm bảo thực hiện niêm yết cổ phiếu ngân hàng thành công.

Cùng với việc xin ý kiến cổ đông thông qua niêm yết cổ phiếu, TPBank cũng xin ý kiến cổ uỷ quyền cho HĐQT quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nước ngoài tại TPBank trong từng thời kỳ nhưng không vượt quá tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.

HĐQT TPBank cũng xin ý kiến cổ đông về việc thông qua tăng vốn điều lệ, bằng phát hành cổ phần riêng lẻ, với số lượng cổ phần dự kiến chào bán là 81.631.575 cổ phần (có giá trị 876.315.750.000 đồng). Đối tượng chào bán là các nhà đầu tư cam kết đồng hành lâu dài với ngân hàng (dưới 100 nhà đầu tư). Dự kiến chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài 33.524.920 cổ phần), tương đương 4,99% vốn điều lệ.

Thời gian phát hành cổ phiếu dự kiến trong quý IV năm 2017 và quý I năm 2018. Như vậy, nếu đợt phát hành cổ phiếu này của TPBank thành công, số lượng cổ phiếu của ngân hàng sẽ tăng lên mức 671.842.075 cổ phần, với tổng giá trị cổ phần dự kiến sau phát hành là 6.718.420.750.000 đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ