Thép Nam Kim trả cổ tức tỷ lệ 50%

Nhàđầutư
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cho biết, Công ty cổ phần Thép Nam Kim (mã NKG) sẽ trả cổ tức năm 2015 và 2016 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 50%.
HUY NGỌC
05, Tháng 05, 2017 | 15:31

Nhàđầutư
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cho biết, Công ty cổ phần Thép Nam Kim (mã NKG) sẽ trả cổ tức năm 2015 và 2016 bằng cổ phiếu với tỷ lệ 50%.

50a28_phoi_thep

Công ty cổ phần Thép Nam Kim (mã NKG) sẽ trả cổ tức với tỷ lệ 50%

NKG sẽ trả cổ tức bằng cổ phiếu năm 2015 và năm 2016 với tỷ lệ 50%. Cụ thể, trả cổ tức năm 2015 với tỷ lệ 15% và trả cổ tức năm 2016 với tỷ lệ 35%. Ngày đăng ký cuối cùng là 18/5/2017.

Như vậy, với khối lượng cổ phiếu đang lưu hành hiện tại, NKG dự kiến phát hành gần 10 triệu cổ phiếu trả cổ tức năm 2015 và hơn 23 triệu cổ phiếu trả cổ tức năm 2016. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá là 330 tỷ đồng.

Để phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2015, NKG sẽ chi hơn 99 tỷ đồng lấy từ nguồn lợi nhuận sau thuế năm 2015. Với cổ tức 2016, công ty sẽ chi hơn 231 tỷ đồng từ lợi nhuận sau thuế năm 2016.

Kế hoạch phát hành cổ phiếu để trả cổ tức năm 2015 và 2016 đã được thông qua tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2017 của công ty.

Cũng tại Đại hội, công ty đặt mục tiêu doanh thu năm 2017 đạt 12.000 – 14.000 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế 600 tỷ đồng. Trong khi đó, mức trả cổ tức năm 2017 dự kiến tỷ lệ chi trả tối đa 50% trên vốn điều lệ, phương thức chi trả là tiền mặt và cổ phiếu.

Trong quý I năm nay, công ty đạt tổng doanh thu hơn 2.393 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế gần 156 tỷ đồng, gấp gần 2,4 lần so với quý I/2016.

Cổ phiếu NKG đã đạt đỉnh tại mức 45.100 đồng/cổ phiếu ở phiên giao dịch ngày 4/5/2017./.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24580.00 24600.00 24920.00
EUR 26295.00 26401.00 27567.00
GBP 30644.00 30829.00 31778.00
HKD 3103.00 3115.00 3217.00
CHF 27002.00 27110.00 27956.00
JPY 159.74 160.38 167.82
AUD 15898.00 15962.00 16448.00
SGD 18065.00 18138.00 18676.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17897.00 17969.00 18500.00
NZD   14628.00 15118.00
KRW   17.74 19.37
DKK   3535.00 3666.00
SEK   2297.00 2387.00
NOK   2269.00 2359.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ