Thêm 6 ca mắc mới COVID-19 đều ở Hải Dương

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin có 6 ca mắc mới COVID-19 đều ở huyện Kim Thành, Hải Dương.
THÀNH VÂN
04, Tháng 03, 2021 | 18:19

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin có 6 ca mắc mới COVID-19 đều ở huyện Kim Thành, Hải Dương.

Bản tin 18h ngày 4/3 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19 cho biết có 6 ca mắc mới (BN2483-2488) là các ca ghi nhận trong nước tại Hải Dương.

Cụ thể, 3 ca tại xã Kim Đính, huyện Kim Thành, trong khu vực phong tỏa từ ngày 2/3/2021 (Ca bệnh BN2483-BN2485).

2 ca tại xã Đại Đức, huyện Kim Thành, là F1 của BN2480; đã được cách ly tập trung từ ngày 2/3/2021 (Ca bệnh BN2486, BN2488).

1 ca tại xã Phúc Thành, huyện Kim Thành, là F1 của BN2481; đã được cách ly tập trung từ ngày 2/3/2021 (Ca bệnh BN2487).

xn

Bộ Y tế thông tin có 6 ca mắc mới COVID-19 đều ở huyện Kim Thành, Hải Dương. Ảnh: Báo Chính Phủ.

Hiện cả 6 bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện dã chiến số 3 - Đại học Sao Đỏ cơ sở 2. 

Tính đến 18h ngày 4/3, Việt Nam có tổng cộng 1.572 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, trong đó số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 879 ca. 

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly) là 51.572. 

Về tình hình điều trị, theo báo cáo của Tiểu ban Điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, trong ngày có 22 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh. Như vậy, đến thời điểm này nước ta đã chữa khỏi 1.920 bệnh nhân COVID-19. 

Trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế, số ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2 là 65 ca; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 57 ca; số ca âm tính lần 3 là 137 ca. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ