Thanh khoản STB cao nhất kể từ khi niêm yết

Nhàđầutư
Hơn 49,5 triệu cổ phiếu STB của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, tương đương tổng giá trị giao dịch gần 736 tỷ đồng đã được giao dịch khớp lệnh trong phiên 10/1. Mức thanh khoản này có thể coi là cao nhất của STB kể từ khi niêm yết trên HOSE.
HUY NGỌC
10, Tháng 01, 2018 | 18:02

Nhàđầutư
Hơn 49,5 triệu cổ phiếu STB của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, tương đương tổng giá trị giao dịch gần 736 tỷ đồng đã được giao dịch khớp lệnh trong phiên 10/1. Mức thanh khoản này có thể coi là cao nhất của STB kể từ khi niêm yết trên HOSE.

Đóng cửa phiên giao dịch 10/1/2018, thị giá STB đóng cửa ở mức 15.600 đồng/cổ phiếu, tăng 5,05% so với mức giá tham chiếu.

Điều đáng chú ý nằm ở thanh khoản STB. Theo đó, hơn 49,5 triệu cổ phiếu STB của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, tương đương tổng giá trị giao dịch gần 736 tỷ đồng đã được giao dịch khớp lệnh trong phiên 10/1. Mức thanh khoản này có thể coi là cao nhất của STB kể từ khi niêm yết trên HOSE.

Từ đầu năm 2018 đến nay, thanh khoản STB luôn ở mức rất ‘khủng’. Các phiên giao dịch trong năm 2018 ghi nhận có hàng chục triệu cổ phiếu STB được khớp lệnh với số lượng ngày càng tăng.

nhadautu - thanh khoan STB cao nhat ke tu khi niem yet

 Thống kê thanh khoản và thị giá STB từ đầu năm 2018 đến nay

Phiên giao dịch của STB trong ngày 10/1 cũng rất tích cực. Dù cả phiên sang giao dịch ở dưới mức giá tham chiếu, nhưng phiên giao dịch chiều ghi nhận STB đã bật tăng mạnh mẽ. Thậm chí, khi nhiều mã Ngân hàng đồng loạt giảm điểm trước áp lực chốt lời mạnh, STB vẫn duy trì được sắc xanh mắt mèo.

Thị giá STB cũng giao dịch rất tích cực. Với mức giá 15.600 đồng/cổ phiếu trong phiên 10/1, thị giá STB đã tăng 16,42% so với từ đầu năm.

Đây cũng là mức giá cao nhất của mã này trong 1 năm giao dịch trở lại đây.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ