FLC muốn ‘chen chân’ vào kinh doanh vàng?

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC (mã FLC) vừa thông qua việc thành lập một công ty con có ngành, nghề đăng ký kinh doanh là kinh doanh vàng, sản xuất đồ kim hoàn và các ngành nghề liên quan.
LAN ANH
10, Tháng 01, 2018 | 16:03

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC (mã FLC) vừa thông qua việc thành lập một công ty con có ngành, nghề đăng ký kinh doanh là kinh doanh vàng, sản xuất đồ kim hoàn và các ngành nghề liên quan.

Theo đó, Công ty con được thành lập có tên là Công ty TNHH Vàng bạc Đá quý FLC. Công ty này sẽ có trụ sở chính tại Tháp đôi FLC 265 Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.

Vốn chủ sở hữu là 100 tỷ đồng với chủ sở hữu là Công ty CP Tập đoàn FLC.

Được biết, Tập đoàn sẽ góp 100% vốn đăng ký hoạt động của Công ty TNHH Vàng bạc Đá quý FLC.

Bà Đàm Ngọc Bích làm người đại diện quản lý phần vốn góp trị giá 100 tỷ đồng, tương ứng 100% tổng vốn điều lệ Công ty TNHH Vàng bạc Đá quý FLC sau khi được thành lập.

Hiện tại, bà Bích là Phó Tổng giám đốc FLC.

Cùng với đó, Nghị quyết HĐQT FLC cũng thông qua thành lập Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Quản lý Khu Công nghiệp FLC với 100% vốn góp từ FLC.

Vốn điều lệ Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Quản lý Khu Công nghiệp FLC là 100 tỷ đồng và trụ sở dự kiến đặt tại Tháp đôi FLC 265 Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.

Ngành nghề đăng ký kinh doanh là các ngành nghề trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh khu công nghiệp, kinh doanh bất động sản và một số ngành nghề kinh doanh thương mại dich vụ khác.

Ông Lê Thành Vinh, Phó Chủ tịch HĐQT FLC, là người đại diện quản lý vốn góp của Tập đoàn FLC tại Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Quản lý Khu Công nghiệp FLC.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ