Thaco đầu tư trung tâm kinh doanh ô tô tại Quảng Trị

Nhàđầutư
Thaco Trường Hải sẽ đầu tư xây dựng trung tâm trưng bày, kinh doanh xe đầu tiên của doanh nghiệp này tại tỉnh Quảng Trị với mục tiêu bán 1.000 ô tô/năm.
NGỌC TÂN
05, Tháng 02, 2023 | 08:20

Nhàđầutư
Thaco Trường Hải sẽ đầu tư xây dựng trung tâm trưng bày, kinh doanh xe đầu tiên của doanh nghiệp này tại tỉnh Quảng Trị với mục tiêu bán 1.000 ô tô/năm.

thaco

Showroom ô tô của Thaco Quảng Trị sẽ có mục tiêu kinh doanh 1.000 xe/năm. Ảnh minh hoạ

UBND tỉnh Quảng Trị cho biết vừa có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư là CTCP Tập đoàn Trường Hải (có trụ sở tại Số 19, KCN Biên Hoà 2, đường 2A, phường An Bình, TP. Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai) với dự án Trung tâm trưng bày, kinh doanh xe Thaco.

Theo UBND tỉnh Quảng Trị cho biết, đây là dự án đầu tiên Tập đoàn Trường Hải - Thaco thực hiện tại tỉnh Quảng Trị. Dự án có tổng mức đầu tư 96 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu 46 tỷ đồng và vốn vay (Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh TP.HCM) 50 tỷ đồng.

Mục tiêu hoạt động của trung tâm là mua bán xe ô tô. Dự án có diện tích 19.401m2, công suất thiết kế bán ra thị trường 1.000 xe/năm, bảo dưỡng 1.000 xe/năm. Quy mô kiến trúc xây dựng với diện tích xây dựng 9.736,59m2, chiều cao (1-3 tầng) 25m.

Dự án được thực hiện tại Km763+600, phía bên trái tuyến QL1, thuộc thôn Phú Mỹ Kiên, xã Triệu Giang, huyện Triệu Phong với các công trình cơ bản như: showroom du lịch, xưởng dịch vụ du lịch, showroom tải bus, xưởng dịch vụ tải bus, nhà ăn và nhà xe nhân viên, khu phụ trợ…Dự kiến, dự án sẽ triển khai xây dựng vào tháng 7/2023 và hoàn thành đi vào hoạt động trong tháng 9/2024.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ