Techcombank sẽ bán 64,4 triệu cổ phiếu quỹ từ ngày 27/4

Ngân hàng TMCP Kỹ thương (Techcombank – TCB) vừa có công bố về việc bán cổ phiếu quỹ đợt 2 với khối lượng trên 64,4 triệu cổ phiếu (chiếm tỷ lệ 5,85% số lượng cổ phiếu TCB đang lưu hành).
HẢI VÂN
18, Tháng 04, 2018 | 15:18

Ngân hàng TMCP Kỹ thương (Techcombank – TCB) vừa có công bố về việc bán cổ phiếu quỹ đợt 2 với khối lượng trên 64,4 triệu cổ phiếu (chiếm tỷ lệ 5,85% số lượng cổ phiếu TCB đang lưu hành).

Techcombank 3

 Từ 27/4 Techcombank sẽ bắt đầu bán ra 64,4 triệu cổ phiếu quỹ 

Techcombank cho biết mục đích bán là để cơ cấu lại nguồn vốn, bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng. Thời gian giao dịch dự kiến là từ ngày 27/4 đến 25/5/2018.

Giá giao dịch không thấp hơn giá mua thực tế trong đợt mua lại cổ phần làm cổ phiếu quỹ. Số lượng đặt mua/ bán hàng ngày là không giới hạn và số cổ phiếu quỹ bán cho nhà đầu tư nói trên không bị hạn chế chuyển nhượng (trừ trường hợp có thỏa thuận riêng).

Trước đó, cuối tháng 3, Techcombank đã hoàn tất việc bán 93,2 triệu cổ phiếu quỹ đợt 1 với giá bình quân là 91.000 đồng cho nước ngoài và phân phối 14,7 triệu cổ phiếu quỹ cho 150 cán bộ nhân viên ngân hàng. Được biết trong đợt 1 bán cổ phiếu quỹ, Techcombank đã ký kết hợp đồng mua bán cổ phần với hai nhà đầu tư nước ngoài gồm Vesta VN Investments B.V. và COG Investments B.V. 

Vào tuần trước, theo nguồn tin từ Reuters, Techcombank khả năng sẽ niêm yết cổ phiếu trên sàn HOSE vào tháng 6 tới. Đây là một trong những ngân hàng lên sàn được chờ đợi nhất trong năm nay. 

Reuters cũng đưa tin rằng, Techcombank muốn chào bán cổ phiếu với giá 120.000-128.000 đồng/cổ phần. Theo đó, ngân hàng dự kiến huy động được 864 triệu đến 922 triệu USD, đồng thời kỳ vọng vốn hóa thị trường lên đến 6 tỷ USD. 

(Theo Tri thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ