'Sếp' Agribank làm Chủ tịch SCB

Nhàđầutư
Từ 22/9/2023, ông Phan Đình Điền sẽ thay ông Vũ Anh Đức đảm nhận vị trí Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).
ĐÌNH VŨ
22, Tháng 09, 2023 | 15:08

Nhàđầutư
Từ 22/9/2023, ông Phan Đình Điền sẽ thay ông Vũ Anh Đức đảm nhận vị trí Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).

phan-dinh-dien

Ông Phan Đình Điền giữ chức Chủ tịch SCB từ 22/9/2023. Ảnh: SBV

Ngày 22/9, tại TP. HCM, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã tổ chức buổi Công bố Quyết định của Thống đốc NHNN về nhân sự tham gia Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB).

Theo đó, NHNN đã quyết định thôi chỉ định nhân sự tham gia HĐQT SCB đối với ông Vũ Anh Đức. Ông Đức thôi giữ chức Chủ tịch HĐQT và được điều động trở lại để đảm nhiệm vị trí quan trọng tại VietinBank.

Cùng ngày, NHNN đã quyết định trưng tập, chỉ định ông Phan Đình Điền thôi đảm nhiệm chức danh Thành viên Hội đồng thành viên Agribank sang nhận nhiệm vụ Chủ tịch HĐQT SCB thay ông Vũ Anh Đức kể từ ngày 22/9.

Ông Phan Đình Điền có kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng 30 năm, đã trải qua các vị trí lãnh đạo cấp phòng, lãnh đạo chi nhánh tới Thành viên Hội đồng thành viên Agribank. Trong suốt quá trình đó, ông Phan Đình Điền có nhiều kinh nghiệm xử lý nợ.

Ngân hàng Nhà nước cho biết, sau hơn một năm được đưa vào kiểm soát đặc biệt, SCB đã khẩn trương, tích cực phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan của NHNN, Bộ, ngành và các cơ quan của TP.HCM tích cực triển khai các giải pháp theo quy định pháp luật để bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng và bảo đảm quyền, lợi ích của người gửi tiền. Đến nay, hoạt động của ngân hàng SCB đang dần ổn định, từng bước xử lý khó khăn, vướng mắc và tập trung xây dựng Đề án tái cơ cấu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ