Sáng 18/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc mới COVID-19

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin tính từ 18h ngày 17/2 đến 6h ngày 18/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc mới COVID-19.
THÀNH VÂN
18, Tháng 02, 2021 | 06:40

Nhàđầutư
Bộ Y tế thông tin tính từ 18h ngày 17/2 đến 6h ngày 18/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc mới COVID-19.

Bản tin 6h ngày 18/2 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19 cho biết không có ca mắc mới COVID-19. 

Tính đến 6h ngày 18/2, Việt Nam có tổng cộng 1430 ca mắc COVID-19 do lây nhiễm trong nước, trong đó số lượng ca mắc mới tính từ ngày 27/1 đến nay là 737 ca. Đến nay, số bệnh nhân mắc COVID-19 ghi nhận ở nước ta là 2.329, với 35 trường hợp tử vong liên quan đến COVID-19. 

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly): 144.071, trong đó: Cách ly tập trung tại bệnh viện là 577; cách ly tập trung tại cơ sở khác là 14.325; cách ly tại nhà, nơi lưu trú là 129.169. 

corona13_zing

Sáng 18/2, Việt Nam không ghi nhận ca mắc mới COVID-19. Ảnh: Zing.

Về tình hình điều trị, theo báo cáo của Tiểu ban Điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19, đến thời điểm này nước ta đã chữa khỏi 1.580 bệnh nhân COVID-19. Hiện nay, trong số các bệnh nhân COVID-19 đang điều trị tại các cơ sở y tế, số ca âm tính lần 1 với virus SARS-CoV-2 là 46 ca; số ca âm tính lần 2 với SARS-CoV-2 là 33 ca; số ca âm tính lần 3 là 25 ca. 

Từ 27/1 đến nay, đã có 13 tỉnh, thành phố có ca bệnh COVID-19. Trong đó, Hải Dương có 557 ca, Quảng Ninh (60), Gia Lai (27), Hà Nội (35), Bắc Ninh (5), Bắc Giang (2), TP HCM (36), Hoà Bình (2), Hà Giang (1), Điện Biên (3), Bình Dương (6), Hải Phòng (1), Hưng Yên (2). 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ