Đang xét nghiệm COVID-19 người Hàn Quốc tử vong tại tòa nhà Goldmark City

Bí thư Quận ủy Bắc Từ Liêm cho biết, một tòa nhà Goldmark City đã bị phong tỏa sau khi có người Hàn Quốc tử vong tại đây.
PHÙNG ĐÔ
17, Tháng 02, 2021 | 13:35

Bí thư Quận ủy Bắc Từ Liêm cho biết, một tòa nhà Goldmark City đã bị phong tỏa sau khi có người Hàn Quốc tử vong tại đây.

img-bgt-2021-150255263-895528787929295-4815283014979805412-n-1613539939-width1600height900

Một tòa nhà ở khu chung cư Goldmark City (136 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn) đang bị phong tỏa.

Trưa 17/2, trao đổi với PV Báo Giao thông, ông Trần Thế Cương, Bí thư Quận ủy Bắc Từ Liêm (TP Hà Nội) cho biết, sáng nay trên địa bàn xuất hiện trường hợp người nước ngoài tử vong.

Cụ thể, trường hợp này là nam giới, sinh năm 1974, quốc tịch Hàn Quốc, sống tại khu chung cư Goldmark City (136 Hồ Tùng Mậu, Cầu Diễn).

"Khi biết tin có người nước ngoài tử vong, quận đã triển khai lực lượng đến hiện trường để khử khuẩn và cách ly khu vực này theo đúng quy trình kiểm soát, phòng dịch", ông Cương nói. 

Theo ông Cương, hiện nay Công an quận Bắc Từ Liêm đang điều tra nguyên nhân tử vong của nạn nhân và lấy mẫu xét nghiệm để xem có dương tính với COVID-19 hay không.

"Chúng tôi đã yêu cầu phong tỏa tòa nhà nơi người nước ngoài này sinh sống, không ai được đi ra và vào cho đến khi có kết quả xét nghiệm COVID-19 đối với người tử vong. Nếu âm tính sẽ có biện pháp thay thế", ông Cương nói.

Từ ngày 27/1 đến nay, trên địa bàn TP Hà Nội ghi nhận 36 ca mắc tại 8 quận, huyện: Nam Từ Liêm (có 13 ca); Đông Anh (5 ca); Cầu Giấy (6 ca); Mê Linh (5 ca); Hai Bà Trưng (2 ca); Tây Hồ (2 ca); Đống Đa (1 ca); Ba Đình (1 ca) và 1 trường hợp liên quan đến tỉnh Hưng Yên. 

(Theo Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ