Quy hoạch cảng hàng không Côn Đảo đón 2 triệu hành khách/năm

Nhàđầutư
Nội dung được đề cập đến trong quyết định điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2030 vừa được Bộ GTVT phê duyệt.
ĐÌNH NGUYÊN
19, Tháng 08, 2021 | 15:59

Nhàđầutư
Nội dung được đề cập đến trong quyết định điều chỉnh quy hoạch cảng hàng không Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2030 vừa được Bộ GTVT phê duyệt.

Theo đó, sân bay Côn Đảo, huyện Côn Đảo, Bà Rịa - Vũng Tàu được dùng vào mục địch quân sự và dân dụng, công suất 2 triệu hành khách, 4.400 tấn hàng hóa/năm, có thể khai thác máy bay code C (Airbus A320, A321) hoặc tương đương, 8 vị trí đỗ máy bay.

Để phục vụ các máy bay lớn, đường cất hạ cánh sẽ được nâng cấp và mở rộng đạt 1.830 m x 45m, lề mỗi bên rộng 7,5m; xây 3 đường lăn nối từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song và sân đỗ.

Đài kiểm soát không lưu được xây mới ở phía đông nhà ga hành khác. Sân bay được lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh, giám sát đa điểm, ra đa thời tiết... Nhà ga hành khách được quy hoạch xây dựng mới đáp ứng công suất 2 triệu hành khách/năm, dự trữ quỹ đất mở rộng về phía Đông.

condao-airport

Sân bay Côn Đảo hiện hữu đang có công suất khá thấp và chỉ có thể khai thác máy cỡ nhỏ. Ảnh: Con Dao Airport

Sân bay Côn Đảo hiện hữu có công suất thiết kế 500.000 hành khách/năm và chỉ có thể khai thác máy bay cỡ nhỏ nên hạn chế khách du lịch. Năm 2020, sân bay vận chuyển 447.750 khách, tăng 4% so với năm 2019.

Hồi giữa tháng 6, Bà Rịa - Vũng Tàu cũng thông tin về tình hình thực hiện dự án sân bay Gò Găng với diện tích dự kiến 248,5 ha nhằm thay thế sân bay Vũng Tàu hiện hữu.

Dự kiến, sân bay Gò được xây dựng trên đảo Gò Găng, xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu. Diện tích toàn sân bay khoảng 248,5ha, trong đó diện tích khu Tổng Công ty trực thăng Việt Nam quản lý 91,2ha, diện tích đất khu bay dùng chung 75ha, diện tích khu hàng không chung 20ha và diện tích khu dịch vụ phát triển hàng không 62,2ha.

Tổng mức đầu tư xây dựng hoàn chỉnh sân bay Gò Găng hơn 9.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ