Quận 12 qua Gò Vấp sắp có cầu nối hai bờ

Nhàđầutư
Mới đây UBND TP.HCM đã chấp thuận đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tiếp tục triển khai dự án xây dựng cầu tạm (kết cấu bằng thép) An Phú Đông. Cây cầu kết nối giữa phường An Phú Đông (quận 12) với phường 5 (quận Gò Vấp) sẽ thay thế cho bến phà trên sông Vàm Thuật.
CHU KÝ
27, Tháng 08, 2018 | 08:49

Nhàđầutư
Mới đây UBND TP.HCM đã chấp thuận đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tiếp tục triển khai dự án xây dựng cầu tạm (kết cấu bằng thép) An Phú Đông. Cây cầu kết nối giữa phường An Phú Đông (quận 12) với phường 5 (quận Gò Vấp) sẽ thay thế cho bến phà trên sông Vàm Thuật.

Theo đó, UBND TP.HCM đã giao cho Sở Giao thông vận tải chỉ đạo chủ đầu tư khẩn trương hoàn tất các thủ tục về đầu tư và triển khai thực hiện dự án như quy định. Đồng thời, có giải pháp phân luồng giao thông hợp lý, đảm bảo an toàn đường thủy, đường bộ trong suốt thời gian thực hiện công trình.

habsha

Vị trí cầu dự kiến được xây dựng

Sở Giao thông vận tải tiếp tục phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 12 và các đơn vị có liên quan để nghiên cứu phương án quy hoạch giao thông khu vực An Phú Đông một cách hoàn chỉnh. Sau đó tham mưu UBND Thành phố để có phương án đầu tư phù hợp.

Được biết, bến phà trên sông Vàm Thuật cách trung tâm thành phố gần 10km đường. Đây là một trong những bến phà hiếm hoi còn sót lại ở TP.HCM, chủ yếu chở người và xe máy qua sông với sức chở khoảng 90 người + xe /lượt và chạy trong phạm vi khoảng 100m.

Tại đây có 4 chiếc phà luân phiên chạy trong phạm vi khoảng 100 m. Giờ thấp điểm, chỉ có 1 chiếc phà hoạt động để chuyên chở người và xe máy. Những lúc cao điểm, có tối đa 2 chiếc phà hoạt động cùng lúc. Giá qua phà 2.000 đồng người + xe/lượt và 3.000 đồng cho xe + hai người/lượt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ