Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT Sacombank Kiều Hữu Dũng xin từ nhiệm

Nhàđầutư
Thông tin từ Ngân hàng NHTM Sài gòn Thương tín (Sacombank, STB) cho biết, ông Kiều Hữu Dũng, Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT đã nộp đơn xin từ nhiệm.
ĐÌNH VŨ
23, Tháng 03, 2018 | 15:53

Nhàđầutư
Thông tin từ Ngân hàng NHTM Sài gòn Thương tín (Sacombank, STB) cho biết, ông Kiều Hữu Dũng, Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT đã nộp đơn xin từ nhiệm.

kieu-huu-dung

 Ông Kiều Hữu Dũng, Phó Chủ tịch HĐQT Sacombank

Cụ thể, HĐQT Sacombank sẽ trình cổ đông thông qua việc miễn nhiệm tư cách thành viên HĐQT đối với ông Kiều Hữu Dũng tại phiên họp đại hội cổ đông (ĐHCĐ) thường niên năm 2018.

Ông Kiều Hữu Dũng chính thức gia nhập Sacombank hồi cuối tháng 5/2012 với vị trí Phó Chủ tịch kiêm thành viên HĐQT độc lập Sacombank.

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2014, ông Dũng được bầu làm Chủ tịch HĐQT Sacombank thay cho ông Phạm Hữu Phú.

Từ tháng 6/2017, ông Dương Công Minh được bầu làm chủ tịch HĐQT Sacombank và ông Dũng làm Phó Chủ tịch Thường trực HĐQT cho đến nay.

Trước khi về Sacombank, ông Kiều Hữu Dũng từng công tác tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN), giữ chức Phó vụ trưởng Vụ hợp tác Quốc tế, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng. Ông cũng từng là đại diện của NHNN tại ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Chứng khoán ACB…

Ông Kiều Hữu Dũng sinh năm 1967, quê quán Nghệ An. Ông là cử nhân Quan hệ quốc tế, Học viện Quan hệ quốc tế; Thạc sĩ Tài chính phát triển, Đại học London, có 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

Ông Kiều Hữu Dũng hiện sở hữu 300.000 cổ phiếu STB, tương đương tỷ lệ nắm giữ 0,02% vốn của Sacombank.

Hiện chưa có thông tin về "bến đỗ" mới của ông Dũng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ