Ông Trần Hải Bình làm Phó TGĐ TKV

Nhàđầutư
Ông Trần Hải Bình, Trưởng ban Khoáng sản - Hóa chất giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) kể từ ngày 30/8/2023.
VY ANH
31, Tháng 08, 2023 | 14:50

Nhàđầutư
Ông Trần Hải Bình, Trưởng ban Khoáng sản - Hóa chất giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) kể từ ngày 30/8/2023.

Ngày 30/8, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã tổ chức lễ công bố và trao quyết định bổ nhiệm ông Trần Hải Bình, Trưởng ban Khoáng sản - Hóa chất (TKV), giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 30/8/2023.

Tại lễ trao quyết định, Chủ tịch Hội đồng thành viên TKV Ngô Hoàng Ngân tin tưởng với trình độ, năng lực, kinh nghiệm thực tiễn, tinh thần nhiệt huyết, ông Trần Hải Bình sẽ tiếp tục phấn đấu, không ngừng trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ, phát huy tinh thần đoàn kết, truyền thống “Kỷ luật và Đồng tâm” đóng góp xây dựng Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam phát triển vững mạnh.

pt1-1040533753

Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Ngô Hoàng Ngân (bên phải ảnh) trao quyết định bổ nhiệm cho ông Trần Hải Bình (Ảnh Truyền thông TKV)

Phát biểu tại lễ trao quyết định, ông Trần Hải Bình cảm ơn Đảng ủy, Hội đồng thành viên, Ban lãnh đạo điều hành Tập đoàn TKV đã tin tưởng, tín nhiệm giao nhiệm vụ mới. Đây là vinh dự, nhưng cũng là trọng trách lớn. Ông Trần Hải Bình tiếp thu và cam kết thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thành viên, của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn TKV.

Đồng thời ông Bình khẳng định sẽ tiếp tục nỗ lực, học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nêu cao tinh thần đoàn kết trong tập thể, năng động, sáng tạo và cống hiến hết khả năng của mình để cùng với Tập đoàn TKV hoàn thành tốt các nhiệm vụ, kế hoạch.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ