Ông Lê Quốc Bình muốn bán cổ phiếu CII để mua CEE

Nhàđầutư
Ông Lê Quốc Bình, Tổng Giám đốc Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HVM (mã CII) đăng ký bán hơn 2,2 triệu cổ phiếu theo phương thức thỏa thuận.
BẢO NGỌC
20, Tháng 05, 2017 | 14:59

Nhàđầutư
Ông Lê Quốc Bình, Tổng Giám đốc Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HVM (mã CII) đăng ký bán hơn 2,2 triệu cổ phiếu theo phương thức thỏa thuận.

anttvn_le_quoc_binh11_50_18_000000

Tổng giám đốc CII muốn bán cổ phiếu CII để mua CEE 

Theo đó, giao dịch dự kiến diễn ra từ ngày 24/5/2017 đến ngày 22/6/2017.

Trước giao dịch, ông nắm hơn 2,6 triệu cổ phiếu CII, tương đương tỷ lệ 1,1%. Nếu giao dịch diễn ra thành công, số cổ phiểu ông Bình nắm giữ chỉ còn 450.747 cổ phiếu, chiếm tỷ lệ 0,19%.

Được biết, ông Bình bán cổ phiếu CII với mục đích trả nợ ngân hàng; mua cổ phiếu Công ty CP Xây dựng Hạ tầng CII (mã CEE); góp vốn Công ty CP Đầu tư Tân Tam Mã và đóng tiền nhà Thủ Thiêm.

Ở phiên giao dịch 19/5/2017, cổ phiếu CII nằm ở mức 38.750 đồng. Nếu tính theo thị giá này, ông Bình ước tính thu về hơn 85,6 tỷ đồng. 

Cùng khoảng thời gian dự kiến thực hiện giao dịch trên, ông Bình cũng đăng ký mua 500.000 cổ phiếu CEE với phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.  

Được biết, CEE là công ty con của CII (CII đang nắm giữ 21,2 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 50,9% tổng số cổ phiếu CEE). Công ty này mới giao dịch trên HOSE vào ngày 15/5/2017.

Ngày giao dịch đầu tiên đã ghi nhận giá cổ phiếu CEE tăng trần lên 26.750 đồng, tương đương tăng 19,96% so với mức giá tham chiếu. Ở các phiên giao dịch tiếp theo, cổ phiếu CEE đã tăng liên tục lên mức 32.800 đồng/cổ phiếu trong phiên giao dịch 19/5/2017.

Nếu tính theo thị giá này, ông Bình dự kiến chi 16,4 tỷ đồng.

Ở phiên giao dịch 19/5/2017, CII cũng đã mua vào thành công 830.000 cổ phiếu. Bình quân cổ phiếu CEE hôm đó giao dịch ở mức 31.765 đồng. Như vậy, CII đã ước chi hơn 26,3 tỷ đồng trong giao dịch này. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ