Mưa lớn khiến thủy điện, hồ chứa nước ở Hà Tĩnh đồng loạt xả lũ

Nhàđầutư
Mưa lớn xuất hiện do ảnh hưởng của bão số 9, thủy điện, hồ chứa nước ở Hà Tĩnh đồng loạt xả lũ với lưu lượng lớn.
V. TUÂN
29, Tháng 10, 2020 | 17:17

Nhàđầutư
Mưa lớn xuất hiện do ảnh hưởng của bão số 9, thủy điện, hồ chứa nước ở Hà Tĩnh đồng loạt xả lũ với lưu lượng lớn.

anh-hoa-1476607441314

Trưa nay (29/10) hồ thủy điện Hố Hô (Hương Khê - Hà Tĩnh) xả lũ với lưu lượng trên 1000m3/s.

Ngày 29/10, Hà Tĩnh tiếp tục mưa to. Để đảm bảo an toàn hồ đập, nhiều hồ chứa nước, hồ thủy điện ở địa phương này đồng loạt xả lũ. Trong đó, hồ thủy điện Hố Hô (huyện Hương Khê) xả lũ với lưu lượng trên 1000m3/s.

Cụ thể, lúc 12h ngày 29/10, thủy điện Hố Hô thông báo xả lũ với lưu lượng 1091m3/s. Huyện Hương Khê tập trung chỉ đạo các xã Phúc Trạch, Hương Trạch, Hương Đô, Lộc Yên, Hương Thủy, Hương Giang khẩn trương cắm biển cảnh báo, rào chắn các tuyến đường để đảm bảo an toàn.

122092378_2791321307749201_2194777563064375095_n

Hồ Kẻ Gỗ cũng đang được điều tiết xã lũ qua tràn với lưu lượng xả là 30m3/s.

Hồ Kẻ Gỗ cũng đang được điều tiết xã lũ qua tràn với lưu lượng xả là 30m3/s.

Tại huyện Vũ Quang, hồ Ngàn Trươi xả lũ với lưu lượng từ 40m3/s - 350m3/s. Theo số liệu quan trắc, hồ Ngàn Trươi (hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang), lúc 20h30 ngày 28/10, mực nước hồ đạt 48,16m, tương ứng với dung tích 622,26 triệu m3; lưu lượng nước đến hồ là 420,29 m3/s.

Cũng trong sáng nay, thủy điện Hương Sơn xả lũ qua các cửa van đập tràn từ 10 - 60m3/s, nước qua các tổ máy phát điện 8,7 m3/s.

Ở huyện Cẩm Xuyên, mực nước hồ Kẻ Gỗ đạt 29,28m. Công ty TNHH MTV Thủy lợi Nam Hà Tĩnh đang điều tiết lũ qua tràn với lưu lượng xả là 30m3/s.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ