Mekong Capital thoái 75% vốn tại Lộc Trời

Quỹ Vietnam Azalea (VAF) do Mekong Capital quản lý đã thoái 75% vốn đầu tư vào Tập đoàn Lộc Trời với giá 68.000 đồng/cổ phiếu.
TƯỜNG VĂN
26, Tháng 07, 2017 | 14:18

Quỹ Vietnam Azalea (VAF) do Mekong Capital quản lý đã thoái 75% vốn đầu tư vào Tập đoàn Lộc Trời với giá 68.000 đồng/cổ phiếu.

Loc troi

 Bán hơn 3 triệu cổ phiếu với giá 68.000 đồng/đơn vị, VAF đã thu về 9,2 triệu USD.

VAF đầu tư 4,4 triệu USD vào Lộc Trời kể từ tháng 12/2008. Tại ngày 31/3/2017, quỹ đầu tư này nắm 6,07% cổ phần Lộc Trời, tương đương hơn 4 triệu cổ phiếu.

Với việc bán hơn 3 triệu cổ phiếu với giá 68.000 đồng/đơn vị, VAF đã thu về tổng giá trị là 9,2 triệu USD.

Việc thoái vốn một phần khỏi khoản đầu tư này mang đến kết quả lợi nhuận gộp là 3,50x và IRR đạt khoảng 18,6% trên những cổ phiếu được quỹ bán ra sau hơn 8 năm nắm giữ, VAF cho biết.

VAF cũng đã ký một thỏa thuận bán nốt số cổ phiếu còn lại tại Lộc Trời với mức giá 68.000 đồng/cổ phiếu và cam kết này sẽ được hoàn thành trước cuối tháng 9 năm 2017. Sau khi hoàn thành việc thoái toàn bộ vốn ở Lộc Trời, khoản đầu tư duy nhất còn lại của VAF sẽ là Traphaco.

VAF được khai trương vào tháng 6/2007 và quản lý 64 triệu USD vốn cam kết. Quỹ này tập trung các khoản đầu tư vào các công ty chưa niêm yết. Quỹ đã thực hiện 7 khoản đầu tư bao gồm PNJ, FPT Corp, Intresco, Nam Long, Masan Consumer, Loc Troi & Traphaco.

67,1 triệu cổ phiếu LTG của Lộc Trời đã giao dịch trên sàn UPCoM ngày đầu tiên vào 24/7. Doanh nghiệp này tiền thân là Công ty cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang được thành lập vào năm 1993, hoạt động trong ba lĩnh vực chính là cung ứng thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng và chế biến lương thực. Năm 2016, Lộc Trời đạt 7.783 tỷ đồng doanh thu và 349 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế.

(Theo Nhịp cầu đầu tư)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ