Masan Group phát hành xong 2.000 tỷ đồng trái phiếu trong đợt 2

Nhàđầutư
Masan Group có kế hoạch huy động 10.000 tỷ đồng trái phiếu trong 4 đợt. Trong đó công ty đã huy động được 3.000 tỷ trong đợt 1 và 2.000 tỷ trong đợt 2.
NGỌC HUYỀN
01, Tháng 04, 2020 | 09:49

Nhàđầutư
Masan Group có kế hoạch huy động 10.000 tỷ đồng trái phiếu trong 4 đợt. Trong đó công ty đã huy động được 3.000 tỷ trong đợt 1 và 2.000 tỷ trong đợt 2.

nhadautu - Masan Group phat hanh trai phieu

Masan Group đã phát hành xong 2.000 tỷ đồng trái phiếu đợt 2 (Ảnh: Internet)

CTCP Tập đoàn Masan (HOSE: MSN) đã chào bán xong 20 triệu trái phiếu đợt 2 và thu về tổng cộng 2.000 tỷ đồng. Trái phiếu phát hành có kỳ hạn 3 năm, trả lãi 6 tháng/lần, lãi suất 9,3%/năm trong hai kỳ đầu, lãi suất các kỳ sau theo lãi tiền gửi trung bình cộng biên độ 2,5%/năm.

Người mua đợt này bao gồm 3 tổ chức trong nước (tương đương 87,5%) và 1 tổ chức nước ngoài (12,5%).

2 (1)

 

Ngày kết thúc chào bán và thanh toán tiền mua vào 30/3. Đây là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và không được bảo đảm tài sản, không phải là nợ thứ cấp của tổ chức phát hành, kỳ hạn 3 năm.

Trong năm 2020, Masan Group có kế hoạch huy động 10.000 tỷ đồng trái phiếu trong 4 đợt. Trong đó công ty đã huy động 3.000 tỷ trong đợt 1 và 2.000 tỷ trong đợt 2. Còn lại, Masan sẽ huy động đợt 3 có giá trị 3.000 tỷ và đợt cuối 2.000 tỷ đồng.

Tổng số tiền thu về, Công ty dự kiến đầu tư 5.000 tỷ đồng để tăng vốn điều lệ Công ty TNHH Tầm Nhìn Masan, cấp khoản vay 3.000 tỷ cho Masan Comsumer Holdings và 1.000 tỷ cho MNS Meat Hà Nam. Cuối cùng, Masan Group dự chi 1.000 tỷ còn lại để thanh toán nợ vay nội bộ cho công ty con là Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ