LPB: Vợ Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc đăng ký mua 1,5 triệu cổ phiếu trước ngày chào sàn

Nhàđầutư
Hai thông báo giao dịch cổ phiếu của ông Phạm Doãn Sơn, Phó Chủ tịch thường trực HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (mã LPB) và bà Hoàng Phương Thảo, vợ Chủ tịch HĐQT LPB Nguyễn Đức Hưởng đều được công bố vào ngày 4/10/2017, tức trước ngày LPB chào sàn.
BẢO LINH
05, Tháng 10, 2017 | 10:55

Nhàđầutư
Hai thông báo giao dịch cổ phiếu của ông Phạm Doãn Sơn, Phó Chủ tịch thường trực HĐQT kiêm Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (mã LPB) và bà Hoàng Phương Thảo, vợ Chủ tịch HĐQT LPB Nguyễn Đức Hưởng đều được công bố vào ngày 4/10/2017, tức trước ngày LPB chào sàn.

LPB

LPB: Vợ Chủ tịch HĐQT và Tổng Giám đốc đăng ký mua 1,5 triệu cổ phiếu trước ngày chào sàn 

Theo đó, ông Phạm Doãn Sơn đã đăng ký mua vào 500.000 cổ phiếu theo nhu cầu cá nhân.

Được biết, giao dịch diễn ra từ ngày 10/10/2017 – 10/11/2017 với phương thức giao dịch trực tiếp.

Trước đó, ông Sơn nắm trong tay gần 11,8 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 1,82%. Như vậy trong trường hợp mua thành công số cổ phiếu đăng ký, ông Sơn sẽ nâng lượng cổ phiếu nắm giữ lên gần 12,3 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 1,90%.

Cùng với đó, bà Hoàng Phương Thảo, vợ Chủ tịch HĐQT LPB Nguyễn Đức Hưởng, cũng đăng ký mua vào cổ phiếu từ ngày 10/10/2017 – 10/11/2017 theo phương thức giao dịch trực tiếp.

Bà Thảo đăng ký mua vào 1 triệu cổ phiếu với mục đích mua theo nhu cầu cá nhân. Trước đó, bà nắm 858.302 cổ phiếu.

Trong trường hợp mua thành công số cổ phiếu đăng ký, dự kiến bà Thảo sẽ nâng tổng khối lượng cổ phiếu nắm giữ lên hơn 1,8 triệu cổ phiếu, tương đương 0,29%.

Sáng ngày 5/10, cổ phiếu LPB đã chào sàn UpCom với giá tham chiếu 14.800 đồng/cổ phiếu. Tính đến thời điểm 10h46, giá cổ phiếu LPB nằm ở mức 14.100 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ