Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) muốn thay đổi phương án bán vốn nhà nước

Nhiều kế hoạch trong tiến trình tiếp tục cổ phần hóa (CPH) của Công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đang phải thay đổi.
LAN NHI
21, Tháng 06, 2018 | 11:09

Nhiều kế hoạch trong tiến trình tiếp tục cổ phần hóa (CPH) của Công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) đang phải thay đổi.

2b31a_binh_son

Công ty lọc hóa dầu Binh Sơn. Ảnh:TL

Theo phương án cổ phần hóa đã được Chính phủ phê duyệt, sau khi IPO hồi tháng 3 vừa qua, bán ra gần 8% vốn nhà nước, BSR sẽ tiếp tục bán 49% cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược để sau cổ phần hóa Nhà nước sẽ chỉ còn nắm giữ 43% cổ phần tại đây.

Đợt IPO hồi tháng 1 khá thành công với việc thu về cho nhà nước 5.566 tỉ đồng (tương đương với 7,79% vốn được bán với giá bình quân 23.043 đồng/cổ phiếu). BSR hy vọng với đà đó sẽ tiếp tục bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược với mức giá tốt. Tuy nhiên, diễn biến thị trường từ sau khi IPO đến nay có nhiều thay đổi theo chiều hướng đi xuống nên việc tìm kiếm đối tác chiến lược trở nên khó khăn, cho dù trước đó BSR đã được một số nhà đầu tư trong và ngoài nước tìm hiểu.

Do quá thời hạn bán cổ phần cho cổ đông chiến lược (theo quy định là sau 3 tháng IPO phải tiến hành việc này), đồng thời với khó khăn nêu trên, BSR muốn thay đổi phương án bán tiếp 49% cổ phần theo hình thức thoái vốn qua sàn, để rộng đường kiếm các nhà đầu tư.

Tuy nhiên, phương án này chưa được BSR trình lên Chính phủ cũng như chưa trình ra Đại HĐCĐ dự kiến diễn ra trong ngày hôm nay, 21-6.

Theo tin từ BSR, một doanh nghiệp dầu khí Ấn Độ cũng đang rất quan tâm đến thương vụ này và hai bên cần khoảng một năm để tìm hiểu, đàm phán các điều kiện.

(Theo Saigontimes)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ