LienVietPostBank báo lãi 3.600 tỷ

Nhàđầutư
Năm 2021, lợi nhuận trước thuế của LienVietPostBank đạt 3.638 tỷ, tăng 49,9% so với năm trước và vượt 14% so với kế hoạch đề ra.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 01, 2022 | 16:03

Nhàđầutư
Năm 2021, lợi nhuận trước thuế của LienVietPostBank đạt 3.638 tỷ, tăng 49,9% so với năm trước và vượt 14% so với kế hoạch đề ra.

Tin-2-1

Ảnh LPB

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt (LienVietPostBank – Mã CK: LPB) vừa công bố kết quả kinh doanh quý 4/2021 với thu nhập từ lãi thuần tăng 37,6% so với cùng kỳ, đạt 2.755,8 tỷ đồng. Trong kỳ, nhiều hoạt động kinh doanh cũng ghi nhận kết quả tích cực, như: hoạt động dịch vụ (lãi 311,9 tỷ đồng); hoạt động kinh doanh ngoại hối (lãi 19,2 tỷ đồng); hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh (lãi 4,5 tỷ đồng).

Trừ đi chi phí, LPB báo lãi trước thuế 836 tỷ đồng, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2020. Lũy kế cả năm, lợi nhuận trước và sau thuế đạt lần lượt 3.638 tỷ và 2.873 tỷ, vượt 14% so với kế hoạch đề ra trong năm.

Trong năm 2021, nhiều mảng kinh doanh của LienVietPostBank ghi nhận sự tăng trưởng. Đáng chú ý hoạt động kinh doanh ngoại hối tăng trưởng đột biến, mang về 139 tỷ đồng, tăng mạnh so với con số 62 tỷ đồng so với cùng kỳ. 

Giải trình của LPB cũng cho biết, để đạt được kết quả này, ngân hàng đã thúc đẩy các dịch vụ trọng tâm như thẻ, ngân hàng số, bảo hiểm và tăng cường các giao dịch mua bán ngoại tệ để đa dạng nguồn thu.

Tại ngày 31/12/2021, quy mô tổng tài sản của LPB đạt 289.193,8 tỷ đồng, tăng 19,3% so với đầu năm. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng đạt 208.954 tỷ đồng, tăng trưởng 18,3%. Còn tiền gửi của khách hàng đạt 180.273 tỷ đồng, tăng 3,3% so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay giảm từ mức 1,43% hồi đầu năm xuống còn 1,33%. Dự phòng rủi ro cho vay trong năm 2021 tăng thêm 40% lên 3.171 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ