Kỷ luật cảnh cáo Trung tướng Công an Bùi Xuân Sơn

UBKTTW thi hành kỷ luật bằng cảnh cáo đối với Trung tướng Bùi Xuân Sơn, nguyên ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, nguyên Phó tổng cục trưởng Tổng cục 4.
NAM NAM
14, Tháng 09, 2018 | 18:57

UBKTTW thi hành kỷ luật bằng cảnh cáo đối với Trung tướng Bùi Xuân Sơn, nguyên ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, nguyên Phó tổng cục trưởng Tổng cục 4.

Ngày 10-12/9, Ủy ban Kiểm tra Trung ương (UBKTTW) trong kỳ họp 29 đã xem xét, thi hành kỷ luật với Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật (Tổng cục IV, Bộ Công an) và cá nhân liên quan.

Theo đó, UBKTTW kỷ luật cảnh cáo với trung tướng Bùi Xuân Sơn, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV.

bui-xuan-son

Trung tướng Bùi Xuân Sơn

Ủy ban Kiểm tra Trung ương đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương thi hành kỷ luật theo thẩm quyền với Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục IV nhiệm kỳ 2015-2020.

Trước đó, tại kỳ họp thứ 28 (ngày 24-26/7), UBKTTW chỉ rõ, Trung tướng Bùi Xuân Sơn cùng chịu trách nhiệm về những vi phạm, khuyết điểm của Ban Thường vụ Đảng ủy và chịu trách nhiệm chính về những vi phạm, khuyết điểm trong công tác tham mưu thực hiện quản lý, sử dụng đất an ninh của ngành công an khi được giao phụ trách lĩnh vực này.

UBKTTW nhận thấy Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục IV đã thiếu trách nhiệm, buông lỏng lãnh đạo; thiếu kiểm tra, giám sát, để xảy ra nhiều vi phạm trong quản lý, sử dụng đất an ninh và quản lý tài sản công; bán chỉ định tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, liên kết kinh doanh, cho thuê đất an ninh không đúng quy định pháp luật.

Ba trung tướng công an bị xác định liên quan trách nhiệm bao gồm: ông Lê Văn Minh (Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Bí thư Đảng ủy, Tổng cục trưởng), ông Bùi Xuân Sơn, ông Bùi Văn Thành (Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an trực tiếp phụ trách Tổng cục IV).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ