Khám xét nhà riêng Giám đốc Công ty An Phú Quý ở Nghệ An

Nhàđầutư
Công an huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) đã thực hiện lệnh khám xét nhà riêng của ông Lê Dũng Thái, Giám đốc Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ du lịch An Phú Quý
PHÚ HƯNG
10, Tháng 09, 2021 | 08:00

Nhàđầutư
Công an huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) đã thực hiện lệnh khám xét nhà riêng của ông Lê Dũng Thái, Giám đốc Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ du lịch An Phú Quý

gay-roi-o-ubnd-huyen-mot-chu-nha-xe-bi-cong-an-tam-giu-va-kham-xet-nha-rieng-1-1631196340

Trụ sở UBND huyện Hưng Nguyên, nơi ông Thái gây rối vào chều 7/9  Ảnh: Báo Tền phong.

Tối 9/9, thông tin từ Công an huyện Hưng Nguyên (Nghệ An) cho biết, đơn vị này đã thực hiện lệnh khám xét nhà của ông Lê Dũng Thái (SN 1981), Giám đốc Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ du lịch An Phú Quý trú tại khối 3, thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên.

Trước đó, vào chiều 7/9, ông Thái đến trụ sở UBND huyện Hưng Nguyên, tại đây, giám đốc công ty vận tải đã có hành vi gây rối, làm mất an ninh trật tự. Công an huyện Hưng Nguyên sau đó có mặt và đưa đối tượng về trụ sở lập biên bản xử lý.

Quá trình khám xét khẩn cấp nơi ở và nơi làm việc của đối tượng Dũng tại đường Lý Thường Kiệt, phường Lê Lợi, TP. Vinh, Công an huyện Hưng Nguyên đã thu giữ 4 túi nilon bên trong có rất nhiều viên nén (nghi là ma túy dạng MDMA (thuốc lắc) và 2 túi nilon chứa chất rắn (nghi là cần sa) có tổng khối lượng khoảng 30 g , 7 cục dạng sừng (nghi là sừng tê giác) có khối lượng 711,915 g, 2 xe ô tô (1 xe MERCEDES, 1 xe LEXUS 350), 1 khẩu súng, 25 viên đạn.

Ông Lê Dũng Thái đang là đại diện pháp luật của Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ du lịch An Phú Quý có trụ sở tại khối 15, thị Trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên. Công ty này hoạt động vận tải từ năm 2017.

Vụ việc đang được Công an huyện Hưng Nguyên mở rộng điều tra làm rõ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ