Hòa Phát lãi sau thuế 8.000 tỷ đồng, cao nhất lịch sử

Trong quý IV, Hòa Phát đạt 2.400 tỷ lợi nhuận sau thuế, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2016.
KHỔNG CHIÊM
22, Tháng 01, 2018 | 09:41

Trong quý IV, Hòa Phát đạt 2.400 tỷ lợi nhuận sau thuế, tăng 23% so với cùng kỳ năm 2016.

CTCP Tập đoàn Hòa Phát (mã: HPG) vừa công bố kết quả kinh doanh năm 2017 với doanh thu hợp nhất 46.800 tỷ đồng, tăng 38% so với năm trước. Lợi nhuận sau thuế ghi nhận mức cao nhất lịch sử khi đạt 8.000 tỷ đồng, vượt 33% so với kế hoạch và tăng 21% so với năm 2016.

Tính riêng quý IV, toàn tập đoàn đạt khoảng 12.900 tỷ đồng doanh thu và 2.400 tỷ lợi nhuận sau thuế, vượt lần lượt 27% và 23% so với cùng kỳ năm 2016.

Trong kết quả trên, nhóm ngành thép (thép xây dựng, ống thép, tôn mạ) đóng vai trò chủ đạo, đóng góp tới gần 90% doanh thu và lợi nhuận sau thuế. Hòa Phát đã xác lập kỷ lục kinh doanh cao nhất từ trước đến nay với 3 triệu tấn thép thành phẩm các loại, tăng 25% so với năm 2016. Trong tổng sản lượng trên, thép xây dựng chiếm 2,2 triệu tấn, ống thép đóng góp 600.000 tấn và còn lại là tôn mạ kẽm.

Đây là lần đầu tiên thép xây dựng Hòa Phát vượt mốc 2 triệu tấn/năm, tăng trưởng 20% so với năm 2016, vượt gần 10% kế hoạch năm 2017. Bên cạnh đó, Hòa Phát đã xuất bán ra thị trường trong và ngoài nước 79.000 tấn phôi thép.

Cả hai dòng sản phẩm chủ lực của tập đoàn là thép xây dựng và ống thép đều dẫn đầu thị trường, lần lượt đạt gần 24% và 26,4%.

Về bất động sản, Hòa Phát đã bắt đầu bàn giao, ghi nhận doanh thu từ căn hộ Mandarin Garden 2 (Hà Nội), tiếp tục mở rộng các dự án Khu công nghiệp tại Hưng Yên, bắt đầu triển khai dự án Phân khu A-Khu đô thị Bắc Phố Nối, dự án nhà ở, trung tâm thương mại tại 70 Nguyễn Đức Cảnh…

(Theo NDH) 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ