Hãng sữa xuất khẩu lớn nhất thế giới của New Zealand lần đầu báo lỗ

Hãng sữa xuất khẩu lớn nhất thế giới Fonterra của New Zealand ngày 13/9 báo lỗ trong tài khóa 2018 (kết thúc vào 31/7/2018) giữa bối cảnh giá sữa cao hơn tạo sức ép lên lợi nhuận của hãng.
K.DUNG
13, Tháng 09, 2018 | 12:38

Hãng sữa xuất khẩu lớn nhất thế giới Fonterra của New Zealand ngày 13/9 báo lỗ trong tài khóa 2018 (kết thúc vào 31/7/2018) giữa bối cảnh giá sữa cao hơn tạo sức ép lên lợi nhuận của hãng.

fonterra_milk

Hãng sữa xuất khẩu lớn nhất thế giới Fonterra của New Zealand ngày 13/9 báo lỗ trong tài khóa 2018. Ảnh: internet

Đây là lần đầu tiên trong lịch sử 17 năm hoạt động Fonterra báo lỗ theo năm.

Hãng sản xuất các sản phẩm sữa của New Zealand cho biết lỗ ròng sau thuế đứng ở mức 196 triệu NZD (128,54 triệu USD) trong tài khóa 2018, một sự cách biệt lớn so với khoản lãi 745 triệu NZD trong tài khóa trước. Doanh thu cả tài khóa của hãng tăng 6% lên 20,4 tỷ NZD.

CEO lâm thời của Fonterra Miles Hurrell cho biết: “Giá bơ không giảm như chúng tôi dự đoán, điều này tác động đến doanh số bán hàng và lợi nhuận”. Fonterra dự đoán lợi nhuận tính trên một cổ phiếu (EPS) của hãng trong tài khóa 2019 nằm trong khoảng 25-30 xu/cổ phiếu.

Fonterra lâu nay chuyển định hướng kinh doanh từ bán nguyên liệu bột sữa sang bán các sản phẩm tiêu dùng giá trị gia tăng như sữa chua và phô mai nhằm đối phó với biến động giá sữa trên toàn cầu. Tuy nhiên, giá cả cao hơn hồi đầu năm đã thu hẹp lợi nhuận trong những mảng này của Fonterra .

Fonterra cho biết hãng đang rà soát lại toàn bộ các mảng kinh doanh nhằm cải thiện tình hình hoạt động đồng thời cam kết thực thi “kỷ luật tài chính” lớn hơn và đưa ra dự báo chính xác hơn.

(Theo Bnews)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ