Hai năm, xử phạt 5,1 nghìn tỉ đồng vi phạm giao thông đường bộ, đường sắt

Sau 2 năm thực hiện Nghị định 46 của Chính phủ, lực lượng chức năng đã xử phạt hơn 5,1 nghìn tỉ đồng vi phạm giao thông đường bộ, đường sắt.
MAI HUYÊN
13, Tháng 04, 2019 | 08:10

Sau 2 năm thực hiện Nghị định 46 của Chính phủ, lực lượng chức năng đã xử phạt hơn 5,1 nghìn tỉ đồng vi phạm giao thông đường bộ, đường sắt.

giao thong

TTGT kiểm tra xe khách có dấu hiệu vi phạm

Đó là con số do Tổng cục đường bộ Việt Nam cung cấp tại hội nghị sơ kết 2 năm thi hành Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, (tổ chức sáng 12/4 tại Bình Dương).

Theo báo cáo của Tổng cục đường bộ Việt Nam, trong 2 năm, lực lượng TTGT đã tổ chức hơn 15 nghìn cuộc thanh tra; hơn 198 nghìn cuộc kiểm tra, phát hiện hơn 246 nghìn vụ vi phạm; xử phạt gần 279 nghìn vụ với hơn 513 tỉ đồng, tạm giữ 1.420 ô tô.

Riêng lực lượng công an các đơn vị, địa phương, trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã kiểm tra, lập biên bản hơn 7.800 trường hợp vi phạm, phạt tiền hơn 4.600 tỉ đồng, tước giấy phép lái xe gần 590 nghìn trường hợp.

Ở lĩnh vực đường sắt, đã kiểm tra, lập biên bản gần 3.000 trường hợp, phạt tiền hơn 1,6 tỉ đồng…

Đánh giá về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự ATGT trong lĩnh vực đường bộ, đường sắt, đại diện Tổng cục đường bộ cho hay: Cùng với triển khai sâu rộng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ATGT, công tác thanh tra, tuần tra kiểm soát, xử lý vi phạm được các lực lượng tăng cường thực hiện. Vì vậy, đã góp phần nâng cao ý thức cho người tham gia giao thông…

(Theo Báo Giao thông )

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ