Habeco: Lãi sau thuế bán niên 313,2 tỷ, giảm nhẹ 2%
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo đó, doanh thu thuần Habeco tính riêng quý II/2017 đạt gần 2.951 tỷ đồng, tăng hơn 6,5% so với quý II/2016. Tỷ suất biên lợi nhuận gộp quý này chỉ là 26,16%, kém hơn mức đạt được cùng kỳ là hơn 27,22%. Do đó, lợi nhuận gộp quý II/2017 đạt hơn 772 tỷ đồng, tăng hơn 2,3% so với cùng kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính giảm 32,7% xuống gần 31 tỷ đồng. Lãi từ công ty liên kết cũng giảm khi chỉ đạt 690 triệu đồng, trong khi cùng kỳ lãi đến gần 10 tỷ đồng. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh khác cũng giảm gần một nửa còn 2,2 tỷ đồng.
Trong khi đó, chi phí hoạt động riêng quý này lại tăng gần 40 tỷ lên hơn 531 tỷ đồng. Nguyên nhân tăng khoản này chủ yếu đến từ chi phí bán hàng, hơn 364 tỷ đồng, tăng gần 14% so với cùng kỳ năm ngoái.
Đáng chú ý, phải kể đến chi phí quảng cáo, khuyến mại, hỗ trợ tăng gần gấp đôi lên 141,3 tỷ đồng. Trong 6 tháng đầu năm, BHN đã chi gần 223 tỷ đồng tiền quảng cáo.
Trừ đi các chi phí về thuế, lợi nhuận sau thuế BHN quý II/2017 là gần 215 tỷ đồng, giảm hơn 18% so với quý II/2016.
Tính ra, lũy kế doanh thu thuần 6 tháng đầu năm gần 4.226 tỷ đồng, tăng hơn 4,6% so với cùng kỳ, lợi nhuận sau thuế bán niên đạt hơn 313,2 tỷ, giảm nhẹ 2% so với 6 tháng đầu năm 2017.
So với kế hoạch đề ra tại ĐHĐCĐ thường niên, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Habeco sau 6 tháng đạt lần lượt hoàn thành hơn 47,6% và 31,3% chỉ tiêu đề ra theo Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2017.
Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn BHN tính đến ngày 30/6/2017 là hơn 9.797 tỷ đồng, tăng nhẹ so với số đầu kỳ. Tài sản ngắn hạn cuối kỳ hơn 5.300 tỷ đồng, tăng nhẹ 3%.
Tiền và các khoản tương đương tiền (tiền gửi có kỳ hạn gốc đến 3 tháng) cuối kỳ đạt hơn 1.928 tỷ đồng, tăng gần 12%. Đầu tư tài chính ngắn hạn 1.743 tỷ đồng, đây chủ yếu là khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Tài sản dài hạn hơn 4.497 tỷ đồng, giảm nhẹ 2,4%. Chiếm chủ yếu là Tài sản cố định 3.787 tỷ đồng.
Nợ phải trả tính đến 30/6/2017 hơn 3.490 tỷ đồng, tăng hơn 7,6%. Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu là 0,55.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25170.00 | 25172.00 | 25472.00 |
EUR | 26456.00 | 26562.00 | 27742.00 |
GBP | 30871.00 | 31057.00 | 32013.00 |
HKD | 3176.00 | 3189.00 | 3292.00 |
CHF | 27361.00 | 27471.00 | 28313.00 |
JPY | 160.49 | 161.13 | 168.45 |
AUD | 15933.00 | 15997.00 | 16486.00 |
SGD | 18272.00 | 18345.00 | 18880.00 |
THB | 671.00 | 674.00 | 701.00 |
CAD | 18092.00 | 18165.00 | 18691.00 |
NZD | 14693.00 | 15186.00 | |
KRW | 17.52 | 19.13 | |
DKK | 3553.00 | 3682.00 | |
SEK | 2267.00 | 2353.00 | |
NOK | 2251.00 | 2338.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 81,800300 | 83,800300 |
SJC Hà Nội | 81,800300 | 83,800300 |
DOJI HCM | 81,700300 | 83,700300 |
DOJI HN | 81,650350 | 83,650350 |
PNJ HCM | 81,800300 | 83,800300 |
PNJ Hà Nội | 81,800300 | 83,800300 |
Phú Qúy SJC | 81,400400 | 83,700100 |
Bảo Tín Minh Châu | 81,80050 | 83,70050 |
Mi Hồng | 82,100 | 83,600200 |
EXIMBANK | 81,500300 | 83,500300 |
TPBANK GOLD | 81,650350 | 83,650350 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
Thuận An Group có gì?
15, Tháng 04, 2024 | 20:48 -
Chủ tịch SSI Nguyễn Duy Hưng: Thông tin sai lệch gây tiêu cực lớn tới thị trường chứng khoán
16, Tháng 04, 2024 | 10:32 -
Lãi suất tiết kiệm rục rịch tăng
14, Tháng 04, 2024 | 11:58 -
'Sếp' DNSE: Chậm nhất tháng 6 lên sàn HoSE
16, Tháng 04, 2024 | 12:09 -
Chứng khoán lao dốc, nhà đầu tư nên làm gì?
15, Tháng 04, 2024 | 16:58
-
Phó Thống đốc: ‘NHNN sẵn sàng can thiệp tỷ giá ngay hôm nay’19, Tháng 04, 2024 | 12:47
-
Taseco Airs chia cổ tức trở lại sau 3 năm tạm ngưng19, Tháng 04, 2024 | 08:13
-
Nhà đầu tư nên làm gì khi chứng khoán mất mốc 1.200 điểm?18, Tháng 04, 2024 | 06:50
-
FPT Retail gọi vốn cho Long Châu, hé lộ tham vọng hệ sinh thái sức khỏe17, Tháng 04, 2024 | 04:55
-
Loạt cổ phiếu penny tăng trần phiên thị trường mất mốc 1.20018, Tháng 04, 2024 | 10:37
-
Bạch Trạch giành Quán quân Tomorrow Banker 202417, Tháng 04, 2024 | 04:09