Hà Tĩnh khoanh nợ, xóa nợ hơn 153 tỷ đồng cho các công ty, doanh nghiệp

Nhàđầutư
Hơn 5.000 trường hợp là các công ty, doanh nghiệp nợ tiền thuế với số tiền hơn 153 tỷ đồng không còn khả năng đóng nộp vừa được Cục Thuế Hà Tĩnh khoanh nợ, xóa nợ.
Q.CHI
04, Tháng 08, 2020 | 16:42

Nhàđầutư
Hơn 5.000 trường hợp là các công ty, doanh nghiệp nợ tiền thuế với số tiền hơn 153 tỷ đồng không còn khả năng đóng nộp vừa được Cục Thuế Hà Tĩnh khoanh nợ, xóa nợ.

no_thue

Hà Tĩnh khoanh nợ, xóa nợ hơn 153 tỷ đồng cho 5.414 trường hợp hết khả năng nộp ngân sách nhà nước (ảnh minh họa)

Thực hiện Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội ban hành ngày 26/11/2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2020, Cục Thuế Hà Tĩnh đã chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị rà soát, củng cố, hoàn thiện đầy đủ hồ sơ phân loại nợ khó thu để thực hiện khoanh nợ, xóa nợ.

Qua rà soát, đơn vị đã khoanh nợ, xóa nợ cho 5.414 trường hợp người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước, bao gồm: xóa nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp thuế.

Tổng số tiền nợ thuế được khoanh nợ, xóa nợ đợt này là 153,2 tỷ đồng. Trong đó, tiền thuế nợ gốc là 103,4 tỷ đồng, tiền phạt chậm nộp và tiền chậm nộp thuế là 49,8 tỷ đồng.

Được biết, trong số 5.414 trường hợp được khoanh nợ, xóa nợ, có 3 trường hợp người nộp thuế bị chết, 65 trường hợp giải thể, 5.343 trường hợp không hoạt động tại địa chỉ kinh doanh, 3 trường hợp bị thu hồi giấy phép kinh doanh.

Một lãnh đạo Cục thuế Hà Tĩnh cho biết, để đảm bảo rà soát đúng các trường hợp, đối tượng, Cục Thuế Hà Tĩnh đã giao chỉ tiêu cụ thể đến từng công chức quản lý nợ đảm bảo thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý nhằm hoàn thiện, củng cố các hồ sơ khoanh nợ, xóa nợ theo quy định của Nghị quyết 94.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ