Hà Nội: Điều chỉnh quy hoạch khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm

Nhàđầutư
Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, Nguyễn Thế Hùng vừa ký ban hành Quyết định số 2609/QĐ-QHKT về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu B11-HH2, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
NHÂN HÀ
10, Tháng 05, 2017 | 07:12

Nhàđầutư
Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội, Nguyễn Thế Hùng vừa ký ban hành Quyết định số 2609/QĐ-QHKT về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm tỷ lệ 1/500 tại ô đất ký hiệu B11-HH2, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

Cụ thể, quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ này nhằm góp phần cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050; cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị H2-1 tỷ lệ 1/5000 đã được các cấp phê duyệt trước đó. Đồng thời thực hiện chủ trương của UBND TP. Hà Nội về việc xây dựng khu nhà ở xã hội, tái định cư đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tấng kỹ thuật theo hướng hiện đại, bền vững phù hợp với định hướng Quy hoạch chung và  Quy hoạch phân khu.

eco

 Sẽ điều chỉnh quy hoạch khu đất giáp ranh với khu nhà ở xã hội Ecohome 1 (Ảnh: Phan Chính)

Theo đó, khu vực nghiên cứu điều chỉnh lần này thuộc địa giới hành chính phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. Phía Bắc giáp khu đất quy hoạch chức năng cây xanh cách ly; phía Tây giáp khu nhà ở xã hội Ecohome 1 của Cty CP đầu tư và thương mại Thủ đô và dự án trưởng tiểu học, THCS Grammar; phía Đông giáp đường Tân Xuân; phía Nam giáp khu nhà ở xã hội Ecohome 2 của Cty CP đầu tư và thương mại Thủ đô.

Quy mô tổng diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khoảng 6,7 ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 8.463 người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ