GoTo lên kế hoạch IPO: Đối thủ đáng gờm của Grab và Sea đặt mục tiêu huy động 1,25 tỷ USD

GoTo Group, ra đời năm 2021 sau thương vụ hợp nhất giữa hai công ty khởi nghiệp internet giá trị nhất Indonesia là Gojek và Tokopedia, đặt mục tiêu huy động 17,9 nghìn tỷ rupiah (1,25 tỷ USD) trong đợt phát hành lần đầu ra công chúng.
AN NHIÊN
16, Tháng 03, 2022 | 06:45

GoTo Group, ra đời năm 2021 sau thương vụ hợp nhất giữa hai công ty khởi nghiệp internet giá trị nhất Indonesia là Gojek và Tokopedia, đặt mục tiêu huy động 17,9 nghìn tỷ rupiah (1,25 tỷ USD) trong đợt phát hành lần đầu ra công chúng.

GoTo Group, ra đời năm 2021 sau thương vụ hợp nhất giữa hai công ty khởi nghiệp internet giá trị nhất Indonesia là Gojek và Tokopedia.

Công ty có trụ sở tại Jakarta đã đưa ra mức giá từ 316 đến 346 rupiah/cổ phiếu cho đợt chào bán và có kế hoạch bán tới 52 tỷ cổ phiếu trong vòng huy động Series A mới.

Công ty đã huy động được hơn 1,3 tỷ USD trong một vòng huy động vốn vào năm 2021 trước thềm IPO theo kế hoạch từ các nhà đầu tư bao gồm Fidelity International và Google.

275087965_308833854566552_4386554419348947224_n

 

GoTo được thành lập bởi sự kết hợp của gã khổng lồ gọi xe Gojek và công ty thương mại điện tử PT Tokopedia. Công ty khởi nghiệp đang tiếp tục với kế hoạch IPO của mình bất chấp sự xáo trộn trên thị trường toàn cầu trong đó có sự sụt giảm mạnh của cổ phiếu công nghệ từ Mỹ, Trung Quốc đến Đông Nam Á.

Năm ngoái, Andre Soelistyo, Giám đốc điều hành của GoTo, cho biết Indonesia và các quốc gia khác ở Đông Nam Á là những thị trường hứa hẹn có tốc độ tăng trưởng nhất trên thế giới. Các hoạt động gây quỹ trước thềm IPO cho thấy các nhà đầu tư toàn cầu tin tưởng "vào nền kinh tế kỹ thuật số đang mở rộng nhanh chóng của khu vực và vị trí dẫn đầu thị trường của GoTo," ông bổ sung.

Công ty cho biết có kế hoạch niêm yết cổ phiếu tại Indonesia và Mỹ. Các đối thủ cạnh tranh của GoTo ở Đông Nam Á hiện là Sea Ltd. và Grab Holdings Inc.

(Theo Doanh nghiệp và tiếp thị)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ