Gỗ Trường Thành: Qua cơn bĩ cực, đến hồi thái lai

Nhàđầutư
Công ty CP Tập đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2017.
BẢO NGỌC
02, Tháng 11, 2017 | 10:44

Nhàđầutư
Công ty CP Tập đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý III/2017.

TTF lai nho giam chi phi du phong phai thu kho doi

Giảm chi phí dự phòng phải thu khó đòi 242 tỷ, TTF báo lãi quý III/2017 

Tính riêng quý III/2017, doanh thu TTF đạt gần 244 tỷ đồng, tăng trưởng đến hơn 136,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá vốn hàng bán gần 170 tỷ đồng nên lợi nhuận gộp đạt hơn 74 tỷ đồng, tăng rất mạnh so với cùng kỳ năm ngoái lỗ đến gần 27 tỷ đồng.

Quý III/2017 cũng ghi nhận các chi phí của TTF đã giảm mạnh. Theo đó, chi phí tài chính giảm gần 47% còn hơn 43,2 tỷ đồng; chi phí bán hàng giảm gần 55% xuống 3,1 tỷ đồng và đặc biệt chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ còn hơn 24 tỷ đồng, tương đương mức giảm hơn 91,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm rất mạnh do trong quý III/2017 TTF không ghi nhận Chi phí dự phòng phải thu khó đòi hơn 242 tỷ đồng.

Trong quý này, TTF ghi nhận lãi hơn 3,2 tỷ đồng, trong khi ở quý III/2017 TTF ghi nhận lỗ đến gần 399 tỷ đồng.

Như vậy sau 9 tháng, doanh thu TTF đạt gần 756,4 tỷ đồng, hoàn thành 59,7% kế hoạch đề ra; lợi nhuận sau thuế hơn 4,1 tỷ đồng, đạt gần 11,6% chỉ tiêu.

Tính đến cuối kỳ, tổng tài sản của TTF đạt hơn 3.864 tỷ đồng, tăng hơn 7,8%. Trong đó, hàng tồn kho hơn 1.753 tỷ đồng, chiếm 45,3% tổng tài sản.

TTF hang ton kho

Hàng tồn kho của TTF tính đến cuối kỳ 

Nợ phải trả hơn 3.728 tỷ đồng, giảm gần 8%. Hệ số nợ/Vốn chủ sỡ hữu là 27,43.

Trong thời gian vừa TTF đã công bố thông tin sẽ phát hành cổ phiếu tăng vốn thêm 1.000 tỷ đồng. Được biết, doanh nghiệp đã làm hồ sơ gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc phát hành riêng lẻ 1.000 tỷ đồng để tăng vốn điều lệ từ 1.446 tỷ đồng lên 2.446 tỷ đồng và UBCKNN đã có công văn chấp thuận.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ