Giá xăng giảm hơn 1.000 đồng/lít

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa phát đi thông báo điều chỉnh giá xăng dầu giảm từ 700 - 1.000 đồng/lít kể từ 15h ngày 25/11.
ĐÌNH VŨ
25, Tháng 11, 2021 | 15:00

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa phát đi thông báo điều chỉnh giá xăng dầu giảm từ 700 - 1.000 đồng/lít kể từ 15h ngày 25/11.

Xang dau Petro 16

Ảnh: Trọng Hiếu.

Cụ thể, Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, nhằm hỗ trợ cho đời sống, sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh  nghiệp còn nhiều khó khăn do tác động của dịch bệnh COVID-19; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95, thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn giá (BOG) đối với  xăng RON95 ở mức 300 đồng/lít, dầu diesel ở mức 150 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut ở mức 500 đồng/kg, không trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng E5RON92.

Chi sử dụng Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 300 đồng/lít.

Sau khi trích lập, chi sử dụng Quỹ BOG, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 22.917 đồng/lít (giảm 752 đồng/lít so với giá hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 23.902 đồng/lít (giảm 1.094 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 18.382 đồng/lít (giảm 334 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 17.197 đồng/lít (giảm 440 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 16.477 đồng/kg (giảm 344 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá bán trên áp dụng từ 15h ngày 25/11/2021.

gia-xang-dau

 

Trên thị trường thế giới, giá xăng dầu trong 15 ngày trước kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 25/11/2021 cụ thể: 91,986 USD/thùng xăng RON92 (giảm 7,046 USD/thùng, tương đương giảm 7,11%); 94,445 USD/thùng xăng RON95 (giảm 8,052 USD/thùng, tương đương giảm 7,86%); 91,490 USD/thùng dầu diesel 0.05S (giảm 2,968 USD/thùng, tương đương giảm 3,14%)...

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ