Giá dầu giảm mạnh, dầu hỏa giảm gần 2.000 đồng/lít

Nhàđầutư
Từ 15h ngày 21/9, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giảm giá hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức giảm từ 400 đồng - gần 2.000 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
21, Tháng 09, 2022 | 15:01

Nhàđầutư
Từ 15h ngày 21/9, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định giảm giá hàng loạt các mặt hàng xăng dầu với mức giảm từ 400 đồng - gần 2.000 đồng/lít.

Empty

Điều chỉnh giảm giá các mặt hàng xăng dầu từ 15h00 ngày 21/9/2022. Ảnh: Trọng Hiếu

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, trong kỳ điều hành giá lần này, giá cơ sở các mặt hàng xăng, dầu giảm so với kỳ trước.

Để duy trì công cụ Quỹ Bình ổn giá (BOG), có dư địa điều hành bình ổn giá các mặt hàng xăng dầu trong giai đoạn cuối năm, bảo đảm giá các mặt hàng xăng dầu trong nước điều chỉnh theo xu hướng biến động của giá thế giới, Liên Bộ Công Thương – Tài chính quyết định giữ nguyên mức trích lập Quỹ BOG đối với các mặt hàng xăng và dầu mazut; tăng nhẹ mức trích lập Quỹ BOG đối với dầu diesel và dầu hỏa theo quy định.

Cụ thể, thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 451 đồng/lít (như kỳ trước), xăng RON95 ở mức 450  đồng/lít (như kỳ trước), dầu diesel ở mức 300 đồng/lít (kỳ trước là 90 đồng/lít), dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít (kỳ trước là 200 đồng/lít) và dầu mazut ở mức 741 đồng/kg (như kỳ trước). Không chi Quỹ BOG.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 21.781 đồng/lít (giảm 450 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 22.584 đồng/lít (giảm 631 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 22.536 đồng/lít (giảm 1.644 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 22.441 đồng/lít (giảm 1.977 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.656 đồng/kg (giảm 383 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá nêu trên áp dụng từ 15h ngày 21/9/2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ