FPT lãi 6.300 tỷ đồng năm 2021

Khối công nghệ vẫn là khối kinh doanh chủ lực của Tập đoàn FPT khi đóng góp 58% doanh thu và 44% lợi nhuận trước thuế.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 01, 2022 | 16:02

Khối công nghệ vẫn là khối kinh doanh chủ lực của Tập đoàn FPT khi đóng góp 58% doanh thu và 44% lợi nhuận trước thuế.

20210615142800-127214-1946

Ảnh FPT

CTCP Tập đoàn FPT (Mã: FPT) vừa công bố kết quả kinh doanh năm 2021 với doanh thu và lợi nhuận trước thuế lần lượt đạt 35.657 tỷ đồng và 6.335 tỷ đồng, tăng 19,5% và 20,4% so với năm trước. Qua đó hoàn thành 103% kế hoạch doanh thu và 102% kế hoạch lợi nhuận đề ra cả năm.

FPT cho biết tập đoàn đã tập trung thực hiện chiến lược chuyển đổi số nội bộ trên tất cả các khía cạnh từ quản trị nhân sự, tài chính, kinh doanh đến tự động hóa, số hóa các quy trình, nghiệp vụ, tương tác với khách hàng…, nhờ vậy đã chủ động, linh hoạt ứng phó kịp thời trước những diễn biến phức tạp và khó dự đoán của Covid-19, bảo vệ tính mạng, sự an toàn của cán bộ nhân viên tại 27 quốc gia trên toàn cầu, giữ vững hoạt động kinh doanh thông suốt, hiệu quả, tăng trưởng.

Doanh thu từ chuyển đổi số trong năm 2021 đạt 5.522 tỷ đồng, tăng 72% so với năm trước, tập trung vào các công nghệ số như Điện toán đám mây (Cloud), Trí tuệ nhân tạo (AI), Low code…

Khối công nghệ (bao gồm dịch vụ CNTT trong nước và dịch vụ CNTT tại nước ngoài) mang về 20.736 tỷ đồng doanh thu và 2.799 tỷ đồng LNTT, lần lượt tăng trưởng 23,4% và 24,3%. Khối công nghệ vẫn là khối kinh doanh chủ lực của Tập đoàn khi đóng góp 58% doanh thu và 44% lợi nhuận trước thuế.

Trong đó, tại thị trường nước ngoài, doanh thu dịch vụ CNTT đạt 14.541 tỷ đồng, LNTT 2.423 tỷ đồng, lần lượt tăng 21,2% và 23% so với năm 2020. Còn tại thị trường trong nước, dịch vụ CNTT ghi nhận 6.196 tỷ đồng doanh thu, tăng 29% và 377 tỷ đồng LNTT, tăng 33,9% so với năm trước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ