Đức thu được số bitcoin trị giá 60 triệu USD nhưng không có mật khẩu

Các công tố viên Đức tịch thu số bitcoin trị giá 60 triệu USD từ một kẻ lừa đảo. Vấn đề là họ không thể mở tài khoản vì người này không chịu cung cấp mật khẩu.
HƯƠNG LY
06, Tháng 02, 2021 | 06:38

Các công tố viên Đức tịch thu số bitcoin trị giá 60 triệu USD từ một kẻ lừa đảo. Vấn đề là họ không thể mở tài khoản vì người này không chịu cung cấp mật khẩu.

Một công tố viên ở thị trấn Kempten, thuộc bang Bayern, Đức, cho biết người đàn ông đã bị kết án tù và đã mãn hạn tù.

Nhưng đến nay, người này vẫn giữ im lặng không chịu tiết lộ mật khẩu tài khoản bitcoin.

Trong khi đó, cảnh sát cố gắng bẻ khóa để truy cập vào tài khoản có hơn 1.700 bitcoin này nhưng đều thất bại.

'Chúng tôi đã hỏi anh ta nhưng anh ta không nói. Có lẽ anh ta cũng không biết mật khẩu', công tố viên Sebastian Murer nói với Reuters hôm 5/2.

Dù không thể mở tài khoản, các công tố viên vẫn có thể đảm bảo người đàn ông này không thể tiếp cận tài khoản của mình.

bitcoin_reuters

Tiền điện tử bitcoin tăng giá kỷ lục vào tháng 1. Ảnh minh họa: Reuters.

Tiền điện tử bitcoin được lưu trữ trên phần mềm được gọi là ví kỹ thuật số, được bảo mật thông qua mã hóa. Mật khẩu được sử dụng làm chìa khóa để mở ví và truy cập bitcoin. Khi bị mất mật khẩu, người dùng không thể mở ví điện tử này.

Trước đó, kẻ lừa đảo nói trên bị kết án hơn hai năm tù vì tội cố ý cài đặt phần mềm trên máy tính khác để khai thác hoặc sản xuất bitcoin.

Vào thời điểm người này ngồi tù, số bitcoin trong tài khoản đó có giá trị chỉ bằng một phần nhỏ so với hiện tại.

Trong năm qua, giá bitcoin tăng mạnh, đạt mức cao kỷ lục 42.000 USD vào tháng 1. Hiện đồng tiền điện tử này được giao dịch ở mức 37.577 USD hôm 5/2, theo trang web tiền điện tử và blockchain Coindesk.

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ