DPM: Lãi quý III/2018 đạt 157,8 tỷ đồng, hoàn thành 81,3 kế hoạch năm 2018

Nhàđầutư
Sau 9 tháng đầu năm 2018, Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí (mã DPM) đã thực hiện được 81,3% kế hoạch doanh thu năm và vượt mức chỉ tiêu lợi nhuận 50,8%.
NA NGUYỄN
05, Tháng 11, 2018 | 11:44

Nhàđầutư
Sau 9 tháng đầu năm 2018, Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí (mã DPM) đã thực hiện được 81,3% kế hoạch doanh thu năm và vượt mức chỉ tiêu lợi nhuận 50,8%.

nhadautu - DPM

 

Tổng công ty phân bón & hóa chất dầu khí vừa công bố thông tin lợi nhuận quý III/2018 hợp nhất.

Theo đó, doanh thu thuần quý III/2018 của DPM tăng 3,7%, đạt 2.192 tỷ đồng. Cùng với đó, các chi phí của DPM trong quý III/2018 đều giảm so với cùng kỳ năm ngoái, cụ thể chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt giảm 16,45% và 6,98%.

Nhờ đó, lợi nhuận trước thuế DPM riêng quý III/2018 đạt 190,4 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2018, DPM ghi nhận doanh thu thuần 6.975 tỷ đồng, tăng 8% so với cùng kỳ năm ngoái; lãi trước thuế giảm 10,6% còn 655,6 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế đạt 559,8 tỷ đồng, giảm 7,3% so với kỳ trước.

Như vậy, sau 9 tháng công ty đã thực hiện được 81,3% kế hoạch doanh thu của năm và vượt mức chỉ tiêu lợi nhuận 50,8%.

Sau 3 quý, tổng tài sản của công ty tăng 13,26%, đạt 11.626 tỷ đồng. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 46,1%, chủ yếu là tiền và các khoản tương đương tiền 2.038 tỷ đồng.

Tài sản dài hạn chủ yếu là tài sản cố định 5.585  tỷ đồng. Công ty đang có 3.476 tỷ đồng nợ phải trả, gấp 1,56 lần so với cùng kỳ năm 2017, trong đó chủ yếu là nợ ngắn hạn 2.030 tỷ đồng, tăng 43,2% so với đầu kỳ.

Chốt phiên 2/11, thị giá cổ phiếu DPM đạt 18.800 đồng/cổ phiếu, giảm 1,62% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ