Đề xuất Bảo hiểm tiền gửi cho tổ chức tín dụng 'yếu kém' vay lãi suất 0%

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước đang lấy ý kiến dự thảo quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
N.THOAN
30, Tháng 05, 2021 | 17:52

Nhàđầutư
Ngân hàng Nhà nước đang lấy ý kiến dự thảo quy định về cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

oceanbank

OceanBank là 1 trong 3 ngân hàng bị NHNN mua lại bắt buộc. Ảnh: Zing.vn

Thông tư này quy định về cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam và tổ chức tín dụng khác đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.

Việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt với lãi suất 0% trong các trường hợp: Hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống; Cho vay đặc biệt theo phương án phục hồi đã được phê duyệt; theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt; đối với ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc.

Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam cho vay đặc biệt 0% đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt 0% trong các trường hợp sau: Hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống; Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước; Cho vay đặc biệt để hỗ trợ phục hồi đối với công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô theo phương án phục hồi đã được phê duyệt.

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp: hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống; Cho vay đặc biệt theo quyết định của Ngân hàng Nhà nước với lãi suất ưu đãi đến mức 0% để hỗ trợ thanh khoản đối với quỹ tín dụng nhân dân khi quỹ tín dụng nhân dân có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống trước khi phương án cơ cấu lại được phê duyệt hoặc theo phương án phục hồi đã được phê duyệt.

Tổ chức tín dụng khác cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong các trường hợp sau: Cho vay đặc biệt để hỗ trợ thanh khoản đối với tổ chức tín dụng khi tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệ thống; Cho vay đặc biệt để hỗ trợ phục hồi đối với tổ chức tín dụng theo phương án phục hồi, phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt.

Tài sản đảm bảo theo thứ tự ưu tiên như sau: Cầm cố giấy tờ có giá bao gồm tín phiếu NHNN; trái phiếu Chính phủ (gồm: tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình Trung ương, công trái xây dựng Tổ quốc); trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ chỉ định phát hành; trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; trái phiếu Chính quyền địa phương do UBND TP. Hà Nội, UBND TP.HCM, UBND TP. Đà Nẵng phát hành.

Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (trừ các ngân hàng thương mại đã được mua bắt buộc), ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

Cầm cố trái phiếu được phát hành bởi tổ chức tín dụng (trừ ngân hàng thương mại quy định tại điểm b Khoản này) và doanh nghiệp khác; Thế chấp quyền đòi nợ phát sinh từ khoản cho vay của bên đi vay đối với cá nhân, tổ chức (trừ tổ chức tín dụng).

Toàn văn dự thảo quy định cho vay đặc biệt với TCTD bị kiểm soát đặc biệt

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ