Đạt Phương (DPG) hoàn tất huy động 81 tỷ trái phiếu lãi 11,5%/năm, chủ yếu từ nhà đầu tư cá nhân

Tài sản đảm bảo là cổ phần đang lưu hành và tự do chuyển nhượng của Đạt Phương (DPG), thuộc sở hữu ban lãnh đạo có giá trị luôn ít nhất bằng 150% tổng giá trị trái phiếu phát hành.
BẢO AN
07, Tháng 12, 2019 | 08:03

Tài sản đảm bảo là cổ phần đang lưu hành và tự do chuyển nhượng của Đạt Phương (DPG), thuộc sở hữu ban lãnh đạo có giá trị luôn ít nhất bằng 150% tổng giá trị trái phiếu phát hành.

dpg-avar-15478225965301045229649-crop-1575593669321499981557

 

CTCP Đạt Phương (DPG) vừa công bố kết quả phát hành trái phiếu đợt 1 trong kế hoạch huy động tối đa 300 tỷ đồng thời gian tới. Được biết giá trị phát hành đợt 1 vào mức 81 tỷ đồng, kỳ hạn 2 năm, trái phiếu không chuyển đổi và được đảm bảo bằng tài sản.

Trong đó, tài sản đảm bảo là cổ phần đang lưu hành và tự do chuyển nhượng của DPG, thuộc sở hữu ban lãnh đạo có giá trị luôn ít nhất bằng 150% tổng giá trị trái phiếu phát hành.

Lãi suất phát hành 11,5%/năm xuyên suốt kỳ hạn, thời gian hoàn tất nhằm ngày 29/11/2019. Đại lý tham gia phát hành là Chứng khoán SSI.

dpg-15755935968701339238823

 

Kết quả thu về, nhà đầu tư tổ chức mua vào 10 triệu trái phiếu, tương đương 12,35% tổng lượng chào bán; 87,65% còn lại thuộc về các nhà đầu tư cá nhân trong nước.

Không chỉ trái phiếu, Công ty cũng thông qua việc thực hiện giao dịch vay vốn, bảo lãnh, mở L/C... với Vietinbank nhằm phục vụ hoạt động SXKD với hạn mức tín dụng 2019-2020 là 1.050 tỷ đồng. Trong đó: Hạn mức vay vốn ngắn hạn 450 tỷ và hạn mức bảo lãnh 600 tỷ đồng. Hiện tại, nợ phải trả của DPG lên tới 4.087 tỷ đồng, chiếm 80% tổng nguồn vốn công ty, trong đó nợ vay chiếm 2.513 tỷ đồng.

Về kinh doanh, lũy kế 9 tháng đầu năm DPG lãi vỏn vẹn 11,6 tỷ đồng, cách khá xa kế hoạch lãi 513 tỷ đồng đặt ra trong năm 2019 (hoàn thành hơn 2% kế hoạch).

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ