Đào rừng 'đại bàng tung cánh' giá hơn 100 triệu xuống phố Hà Nội

Nhàđầutư
Gốc cây gần 100 năm tuổi, hình dáng giống cánh đại bàng, hoa nở đẹp được tiểu thương ở Hà Nội ra giá 120 triệu đồng.
TRỌNG HIẾU
06, Tháng 01, 2023 | 08:14

Nhàđầutư
Gốc cây gần 100 năm tuổi, hình dáng giống cánh đại bàng, hoa nở đẹp được tiểu thương ở Hà Nội ra giá 120 triệu đồng.

Empty

Những ngày cận Tết Nguyên đán 2023, nhiều nhà vườn tại Hà Nội đã rục rịch đưa đào rừng, đào cổ thụ xuống phố, chào mời khách đến thuê hoặc mua về chơi Tết.

Empty

Những gốc đào cổ thụ có đủ kích cỡ, hình dáng, tuổi thọ... tương ứng với mức giá từ bình dân đến cao "ngất ngưởng" được các nhà vườn đánh chuyển đến đặt tại tuyến đường Lạc Long Quân (Tây Hồ, Hà Nội).

Empty

Một gốc đào gần 100 năm tuổi, dáng cây như đôi cánh, hoa nở đẹp được tiểu thương đặt tên "đại bàng tung cánh", bán với giá 120 triệu đồng.

Empty

Chủ nhà vườn tại đây chia sẻ, cây đào rừng "đại bàng tung cánh" có giá đắt nhất tại gian hàng của mình. Các nghệ nhân đã phải mất 2 năm chăm sóc từ khi đưa từ rừng về mới ra được cây có hình dáng như thế này.

Empty

Tùy vào tuổi, thế cây và gốc cây lớn hay bé thì giá cả sẽ khác nhau. Trên ảnh là 2 gốc đào rừng khác có giá 40 và 50 triệu đồng/ 1 cây. 

Empty

Một gốc đào được chủ nhà vườn để giá 60 triệu và đã có người thuê 40 triệu chơi qua Tết. Cây này có tên gọi là "bàn tay phật", các nhánh của cây tỏa ra như 1 bàn tay.

Empty

Dọc tuyến đường Lạc Long Quân (Tây Hồ, Hà Nội), nhiều cây đào "khổng lồ" gốc có kích thước to bằng vòng tay người lớn đang được bày bán để phục vụ người dân chơi Tết.

Empty

Chị Giang (Lạc Long Quân, Hà Nội) cho hay: "Năm ngoái chúng tôi đưa ra thị trường 100 gốc đào thì ngày 26 Tết đã hết sạch, năm nay nhà vườn quyết định tăng lên 200 gốc đến nay đã bán được 1/3 số lượng trên. Hiện tại, giá các cây đào chúng tôi đang để dao động từ 5 triệu đến 30 triệu đồng".

Empty

Hiện nhiều cành đào Nhật Tân đã bắt đầu đơm hoa, dự kiến sẽ nở đúng vào ngày Tết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ